« Home « Kết quả tìm kiếm

trạch tả


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "trạch tả"

DƯỢC HỌC - TRẠCH TẢ

tailieu.vn

DƯỢC HỌC TRẠCH TẢ. Họ Trạch tả (Alismaceae).. Trạch tả: Ngâm nước thấm 8 phân, vớt ra, phơi khô.. Diêm Trạch tả: Phun đều nước muối vào miếng Trạch tả cho ẩm (cứ 50kg Trạch tả dùng 720g muối), rồi cho vào nồi, sao qua nhỏ lửa cho đến khi mặt ngoài thành mầu vàng, lấy ra phơi khô (Dược Tài Học).. Phấn Trạch tả hòa tan trong mỡ. Trạch tả cồn chiết xuất và cồn Trạch tả đều có tác dụng hạ Lipid trong máu rõ.

Khóa luận tốt nghiệp ngành Dược học: Xây dựng phương pháp định tính và định lượng alisol A và alisol B 23 - acetat trong dược liệu Trạch tả (Alisma plantago – aquatica) trồng tại Việt Nam

tailieu.vn

Trạch tả. 1 Hình 1.1 Hình ảnh cây và hoa Trạch tả 2. 2 Hình 1.2 Thân rễ và thân rễ thái lát Trạch tả 3 3 Hình 1.3 Công thức một số triterpenoid trong thân. rễ Trạch tả 4. rễ Trạch tả 5. thân rễ Trạch tả 6. 8 Hình 2.1 Hình ảnh dược liệu Trạch tả lưu trữ tại Viện Dược liệu. 11 Hình 3.3 Sắc ký đồ định tính AA trên một số mẫu Trạch tả. mẫu Trạch tả 26. Trạch tả có tên khoa học là Alisma orientale (Sam.) Juzep., tên đồng danh (Alisma plantago – aquatica). Thuộc họ Trạch tả Alismataceae.

Thuoc nam thuoc bac

www.scribd.com

Hoài sơn, thục địa, ngưu Tả hư hỏa: Trạch tả Trọng, ngưu, tất, đỗ trọng Mạnh gân cốt: Ngũ gia bì, ngưu tất, trạch tả, sơn Bổ huyết: Đương quy đỗ trọng hoài, quy, sen Dưỡng tâm: Liên nhục 1Tóm tắt thuốc dược liệu – ds.Ngọc Lâm biên soạn.10.Bổ can Đương quy, Đương quy Trị các chứng thận âm hư, can huyếtthận thục địa, sài hồ. Thục địa kém Thảo minh, Sài hồ trạch tả, sơn Hoài sơn hoài, thủ ô.

Y học cổ truyền chữa bệnh suy giáp

tailieu.vn

Nếu phù thêm xa tiền tử, trạch tả mỗi vị 10g. long đờm thảo, nhân trần mỗi vị 9g, chi tử 10g. bạch linh, trạch tả mỗi vị 20g, sắc uống. phục linh, bạch truật mỗi vị 9g, chích thảo 5g, sắc uống. phù gia xa tiền tử, trạch tả mỗi vị 9g, xích tiểu đậu 24g, táo bón gia hoàng kỳ 9g, hỏa ma nhân 15g.. tiên linh tỳ, thỏ ty thử, thục địa mỗi vị 12g, sắc uống.

Thảo mộc hỗ trợ điều trị suy tim

vndoc.com

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí mỗi vị 120g. mẫu đơn bì, phục linh, trạch tả, mạch môn mỗi vị 100g. bạch truật, ý dĩ, xuyên khung, ngưu tất, đan sâm, trạch tả, mã đề, mộc thông mỗi vị 16g. hoàng kỳ, bạch truật, đảng sâm mỗi vị 20g. bạch thược, đương quy, ngưu tất, đan sâm, tỳ giải mỗi vị 16g. xuyên khung, phục linh, trạch tả mỗi vị 12g. đan sâm, bạch truật, ý dĩ, hoài sơn, kỷ tử mỗi vị 20g. đảng sâm, mạch môn, sa sâm, trạch tả mỗi vị 16g. đảng sâm, bạch truật mỗi vị 20g

BÀI GIẢNG TĂNG HUYẾT ÁP (Kỳ 9)

tailieu.vn

Bài thuốc Lục vị địa hoàng hoàn gia quy thược: Thục địa 32g, Hoài sơn. 16g, Sơn thù 8g, Đơn bì 12g, Phục linh 12g, Trạch tả 6g, Đương quy 12g, Bạch thược 8g. Bài này thường được sử dụng khi tăng huyết áp có kèm triệu chứng đau ngực, đau vùng tim.. Thục địa Ngọt, hơi ôn. Hoài sơn Ngọt, bình. Sơn thù Chua, sáp, hơi ôn. Ôn bổ can thận, sáp tinh, chỉ hãn. Đơn bì Cay, đắng, hơi hàn. Phục linh Ngọt, nhạt, bình. Trạch tả Ngọt, nhạt, mát.

ĐẠI CƯƠNG TAI BIẾN MẠCH MÁU NÃO (Kỳ 6)

tailieu.vn

Bài thuốc Hạ áp (xuất xứ 30 công thức thuốc) gồm Thục địa 20g, Ngưu tất 10g, Rễ nhàu 20g, Trạch tả 10g, Mã đề 20g, Táo nhân 10g, Hòe hoa 10g.. Bài thuốc Lục vị địa hoàng hoàn gia Quy thược gồm Thục địa 32g, Hoài sơn 16g, Sơn thù 8g, Đơn bì 12g, Phục linh 12g, Trạch tả 6g, Đương quy 12g, Bạch thược 8g. Bài thuốc Bổ Can Thận gồm Hà thủ ô 10g, Thục địa 15g, Hoài sơn 15g, Đương quy 12g, Trạch tả 12g, Sài hồ 10g, Thảo quyết minh 10g..

THIẾU MÁU CƠ TIM (Kỳ 7)

tailieu.vn

Bài thuốc hạ áp (xuất xứ 30 công thức thuốc) gồm Thục địa 20g, Ngưu tất 10g, Rễ nhàu 20g, Trạch tả 10g, Mã đề 20g, Táo nhân 10g, Hoa hòe 10g.. Bài thuốc Lục vị địa hoàng hoàn gia quy thược gồm Thục địa 32g, Hoài sơn 16g, Sơn thù 8g, Đơn bì 12g, Phục linh 12g, Trạch tả 6g, Đương quy 12g, Bạch thược 8g. Bài thuốc Bổ Can Thận gồm: Hà thủ ô 10g, Thục địa 15, Hoài sơn 15g, Đương quy 12g, Trạch tả 12g, Sài hồ 10g, Thảo quyết minh 10g..

Mẫu đơn - Cây cảnh, cây thuốc

tailieu.vn

Chữa tăng huyết áp: Mẫu đơn bì 8g, thục địa 16g, hoài sơn 12g;. sơn thù, trạch tả, phục linh, đương quy, bạch thược, mỗi vị 8g. Chữa đau nhức do máu kém lưu thông, gây thiếu máu: Mẫu đơn bì 100g, đương quy 1.000g. hoài sơn, ngọc trúc, hà thủ ô đỏ, đan sâm, mỗi vị 200g. bạch linh, mạch môn, trạch tả, mỗi vị 100g. thanh bì, chỉ thực, thù nhục, mỗi vị 50g.

Mẫu đơn - Cây thuốc gia đình chữa bách bệnh

tailieu.vn

Chữa viêm loét dạ dày tá tràng: Mẫu đơn bì 8g, bạch thược 12g. thanh bì, chi tử, bối mẫu, trạch tả, hoàng liên mỗi vị 8g. Sắc uống ngày một thang, chia 2 lần uống trong ngày. Chữa suy nhược thần kinh: Mẫu đơn bì 8g. kỷ tử, thục địa, hoài sơn, câu đằng, sa sâm, mạch môn mỗi vị 12g. cúc hoa, sơn thù, trạch tả, phục linh, táo nhân, bá tử nhân mỗi vị 8g.

XƠ GAN (Kỳ 7)

tailieu.vn

Lợi tiểu: Trạch tả, Bạch truật, Phục linh, Rễ tranh.. Bảo vệ tế bào gan: bằng tác dụng ức chế miễn dịch như Thục địa, tăng chuyển hóa mỡ tại gan như Đan sâm, Trạch tả, Phục linh, Bạch truật cung cấp các acides amines như Hoài sơn.. Cầm máu: Thục địa.. Hạ sốt: Đơn bì.. Bài thuốc sử dụng:. Bài thuốc Lục vị địa hoàng gia giảm gồm Thục địa 12g, Sơn thù 8g, Đơn bì 8g, Phục linh 8g, Hoài sơn 12g, Trạch tả 8g, Bạch truật 12g, Đương quy 8g, Địa cốt bì 12g, Bạch mao căn 20g..

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - SUY NHƯỢC THẦN KINH

tailieu.vn

Lục Vị Quy Thược Thang gia vị: Thục địa, Sơn dược, Liên nhục, Kim anh, Khiếm thực đều 12g, Sơn thù, Trạch tả, Đơn bì, Phục linh, Bạch. thược, Đương quy, Toan táo nhân, Bá tử nhân đều 8g. Thận Khí Hoàn: Thục địa, Sơn dược, Kim anh, Khiếm thực, Ba kích, Đại táo đều 12g, Sơn thù, Trạch tả, Phục linh, Phụ tử (chế), Toan táo nhân, Thỏ ty tử đều 8g, Đơn bì, Nhục quế đều 4g, Viễn chí 6g.

Điều Trị Nội Khoa - Bài 33: VIÊM CẦU THẬN MẠN TÍNH

tailieu.vn

Trư linh 3 lạng, Phục linh 3 lạng, Thương truật 1 lạng, Phòng kỷ 1 lạng, Trạch tả 3 lạng, Quế chi 4 đồng cân, Ma hoàng 4 đồng cân, Xuyên tiêu nhỏ mịn 5 đồng cân.. Mỗi lần uống 1.5 đồng cân, mỗi ngày 2 lần uống. Thục địa hoàng 8 đồng cân, Sơn thù nhục 4 đồng cân. Sơn dược 4 đồng cân, Phục linh 3 đồng cân. Đan bì 3 đồng cân, Trạch tả 3 đồng cân. Mỗi lần uống 1.5 đồng cân, một ngày 2 lần uống

Thuoc CP

www.academia.edu

Berberin clorid, Mộc hương 1.01 1.01 Uống Uống Thục địa, Hoài sơn, Đương quy, Trạch tả, Hà thủ ô đỏ Uống Uống Thảo quyết minh, Cúc hoa, Hạ khô thảo Sinh địa, Mạch môn, Huyền sâm, Bối mẫu, Bạch thược Uống Uống Mẫu đơn bì, Cam thảo Sinh địa , Mạch môn , Huyền sâm , Bối mẫu , Bạch 1.01 1.01 Uống Uống thược, Mẫu đơn bì , Cam thảo Tần dày lá (Húng chanh), Núc nác, Cineol 1.01 1.01 Uống Uống Cao đặc đinh lăng ;Cao bạch quả 1.01 1.01 Uống Uống Thục địa, Hoài sơn, Đương quy, Trạch tả, Hà thủ ô đỏ Uống Uống

TRẠCH TẢ (Kỳ 2)

tailieu.vn

TRẠCH TẢ (Kỳ 2). Trạch tả: Ngâm nước thấm 8 phân, vớt ra, phơi khô.. Diêm Trạch tả: Phun đều nước muối vào miếng Trạch tả cho ẩm (cứ 50kg Trạch tả dùng 720g muối), rồi cho vào nồi, sao qua nhỏ lửa cho đến khi mặt ngoài thành mầu vàng, lấy ra phơi khô (Dược Tài Học).. Tác dụng dược lý:. Phấn Trạch tả hòa tan trong mỡ. Trạch tả cồn chiết xuất và cồn Trạch tả đều có tác dụng hạ Lipid trong máu rõ.

TRẠCH TẢ (Kỳ 1)

tailieu.vn

TRẠCH TẢ (Kỳ 1). Vị thuốc Trạch tả còn gọi Thủy tả, Hộc tả, (Bản Kinh), Mang vu, Cập tả (Biệt Lục), Vũ tôn, Lan giang, Trạc chi, Toan ác du, Ngưu nhĩ thái, Du (Hòa Hán Dược Khảo), Như ý thái (Bản Thảo Cương Mục).. Trị thủy ẩm ở vùng vị, dưới tâm, sinh ra hoa mắt, mê muội: Bạch truật 80g, Trạch tả 200g, Sắc uống (Trạch Tả Thang – Kim Quỹ Yếu Lược).. Cẩu tích 80g, Tang phiêu tiêu 40g, Trạch tả 1,2g, Xa tiền tử 40g.. Mỗi lần uống 8g với rượu ấm, trước bữa ăn (Trạch Tả Tán – Hòa Tễ Cục phương)..

Mẫu đơn

tailieu.vn

Trạch tả, Phục linh, Phụ tử chế, mỗi vị 8g. Chữa hen phế quản khi hết cơn hen: mẫu đơn bì 8g, thục địa 16g, hoài sơn 12g. Sơn thù, phục linh, trạch tả, mỗi vị 8g. Chữa viêm khớp cấp: mẫu đơn bì 10g, huyền sâm 20g. Tiền hồ, Hoàng cầm, Tri mẫu, Kỷ tử, Sinh địa, Mạch môn, Thạch hộc, mỗi vị 12g;. Ðậu khấu, Xạ can, mỗi vị 6g. Chữa tăng huyết áp: mẫu đơn bì 8g, Thục địa 16g, Hoài sơn. Sơn thù, Trạch tả, Phục linh, Đương quy, Bạch thược mỗi vị 8g.

Viêm thận, tiểu cầu thận cấp tính (Kỳ 3)

tailieu.vn

Trạch tả 10g Phục linh 10g Nữ trinh tử 10g Hạ liên thảo 10g.. Gia giảm:. Nếu sốt cao thì gia thêm: thanh cao 10g, miết giáp 10g.. Khí hư nặng thì thêm: tây dương sâm 12g, hoàng kỳ 15g.. Nếu bụng chướng thì thêm lai phục tử 10g.

Âm trạch

www.scribd.com

Nh ấ t M ộ Nh ị Tr ạ ch Thế nào là Nhất Mộ Nhị Trạch ? Lẽ ra phải nói Nhất Phúc,Nhị Trạch.Do vì chữ Phúc ý nghĩa trừu tượng,chữ Trạch ý nghĩa cụ thể,nên gọi Phúc thành Mộ.Mộ hàm nghĩa Phúc Đức là vậy.Câu chữ trọn vẹn là Nhất Mộ,Nhị Trạch,Tam Mệnh.Ý rằng,số mệnh con người ta cát hung thế nào đều liên quan tới Phúc Đức và Điền Trạch.

Bát Trạch Liên Hoa

www.scribd.com

Phân Chia Đông Trạch Và Tây Trạch Trong Bát Trạch Cổ ThưTrong cổ thư hướng nhà thì bát trạch phân ra thành hai nhóm chính đó là Đông Tứ Trạch và Tây TứTrạch theo đồ hình sau .