« Home « Kết quả tìm kiếm

uất kim


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "uất kim"

DƯỢC HỌC - UẤT KIM

tailieu.vn

Sắc, hòa với Tử Kim Đỉnh 2g, uống (Xương Bồ Uất Kim Phương – Ôn Bệnh Toàn Thư).. Trị bụng đau, sa chứng: Uất kim. Uất kim có khả năng khai uất của Phế kim, cho nên gọi là Uất kim.. Xuyên uất kim hình dẹt, thái phiến mầu vàng sẫm, gần như đen, ở giữa mầu tía, có tác dụng hành huyết hơn là lý khí. Quảng uất kim hình tròn,thái phiến mầu vàng nhạt gần như trắng, ở giữa hơi sẫm, cũng mầu vàng nhưng hơi tía, có tác dụng lý khí hơn là hành huyết (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Bông uất kim hương đen

tailieu.vn

Mỹ Lan vẫn không nói gì về hoa Uất Kim Hương. Văn Bách mỉm cười trêu chọc:. Ồ, Mỹ Lan!. Chiều nào Mỹ Lan cũng đến để nói với Văn Bách về cây Uất Kim Hương. Mỹ Lan đến. Sao? Văn Bách háo hức hỏi. Mỹ Lan nguýt yêu:. Về những bông hoa Uất Kim Hương phải không ? Văn Bách giọng thành thật:. Uất Kim Hương . Văn Bách thở một hơi dài:. Mỹ Lan. Uất Kim Hương. Tôi muốn tên của cây Uất Kim Hương sẽ là của "Văn Bách­Mỹ Lan". Mỹ Lan dẫy nẫy:. Văn Bách cười:. Văn Bách viết trên bì thư:.

Chữa chứng uất bằng đông y

vndoc.com

Bài 1: Cam thảo 6g, chỉ thực 6g, sài hồ 6g, thược dược 9g, hương phụ chế 4g, uất kim 4g, thanh bì 3g. Cho 800ml nước sắc còn 200ml, sắc 2 lần, ngày uống 1 thang chia 2 lần.. Cam thảo để ích khí kiện tỳ, sài hồ để thâu tà sơ uất, chỉ thực để hành khí, phá kết (sài hồ đi lên, chỉ thực đi xuống cùng để điều khí) thược dược để ích âm, dưỡng huyết, các vị hương phụ, uất kim và thanh bì để lý khí giải quyết.. Ngày uống 1 thang chia 2 lần..

KÊ NỘI KIM

tailieu.vn

+Trị tiêu chảy kéo dài do Tỳ hư: Kê nội kim, Bạch truật, Can khương đều 60g, Đại táo nhục 240g (chưng chín). +Trị sỏi mật, sỏi đường tiểu: Kê nội kim 12g, Kim tiền thảo 15g, Uất kim 10g, Hồ đào 15g, Hải kim sa 15g. +Trị sỏi tiết niệu: Lục Nhất Tán (Cam Thảo, Hoạt thạch) 30g, Hỏa tiêu 10g, Kê nội kim 10g

DƯỢC HỌC - KÊ NỘI KIM

tailieu.vn

+Trị tiêu chảy kéo dài do Tỳ hư: Kê nội kim, Bạch truật, Can khương đều 60g, Đại táo nhục 240g (chưng chín). +Trị sỏi mật, sỏi đường tiểu: Kê nội kim 12g, Kim tiền thảo 15g, Uất kim 10g, Hồ đào 15g, Hải kim sa 15g. +Trị sỏi tiết niệu: Lục Nhất Tán (Cam Thảo, Hoạt thạch) 30g, Hỏa tiêu 10g, Kê nội kim 10g. +Trị nốt ruồi: Kê nội kim sống 20g, thêm 200ml nước, ngâm 2 - 3 ngày rồi bôi vào nốt ruồi. +Trị miệng lở loét, amidal viêm, lợi răng viêm: Kê nội kim, đốt tồn tính.

KIM TIỀN THẢO (Kỳ 1)

tailieu.vn

+Trị mụn nhọt, ghẻ lở: Kim tiền thảo + Xa tiền thảo tươi, giã nát, cho rượu vào, vắt lấy nước cốt, lấy lông ngỗng chấm thuốc bôi vào vết thương (Bạch Hổ Đơn - Chúc Thị Hiệu Phương).. +Trị sạn mật: Kim tiền thảo 30g, Xuyên phá thạch 15g, Trần bì 30g, Uất kim 12g, Xuyên quân (cho vào sau) 10g. +Trị sạn mật: Bệnh viện ngoại khoa thuộc Viện nghiên cứu Trung Y Trung Quốc báo cáo 4 cas sạn mật được trị bằng Kim tiền thảo có kết quả tốt (Trung Y Tạp Chí . +Trị sạn đường tiểu: Kim tiền thảo 30-60g,.

Cây thuốc vị thuốc Đông y – KIM NGÂN

tailieu.vn

Kim ngân, Sinh địa, Huyền sâm, Mạch môn, mỗi vị 20g. Liên kiều, Uất kim, Đan bì, mỗi vị 12g, Hoàng liên, Thạch xương bồ, mỗi vị 6g. Chữa áp xe phổi giai đoạn viêm nhiễm, sung huyết khởi phát: Kim ngân, sài đất, bồ công anh, mỗi vị 20g. kinh giới, hạnh nhân, mỗi vị 12g.. Chữa áp xe phổi giai đoạn toàn phát: Kim ngân 20g. Hoàng đằng, Ý dĩ, mỗi vị 16g;. Liên kiều, Hoàng liên, Đào nhân, mỗi vị 12g. Sắc uống ngày một thang.. Chữa viêm gan virus (Ngũ linh thang gia giảm): Kim ngân 16g.

Cây thuốc vị thuốc Đông y – KÊ NỘI KIM

tailieu.vn

Trị sau khi sinh xong bị đái dầm: Kê nội kim, liều lượng tùy dùng, tán nhỏ, uống với rượu ấm (Kê Nội Kim Tán - Chứng Trị Chuẩn Thằng).. Trị đại trường viêm mạn: Kê nội kim (sao) 10g, Bạch truật 10g. Trị sỏi mật, sỏi đường tiểu: Kê nội kim 12g, Kim tiền thảo 15g, Uất kim 10g, Hồ đào 15g, Hải kim sa 15g. Trị miệng lở loét, amidal viêm, lợi răng viêm: Kê nội kim, đốt tồn tính. nội kim 10g

Cây thuốc vị thuốc Đông y – KIM TIỀN THẢO

tailieu.vn

Kim tiền thảo 30g, Xuyên phá thạch 15g, Trần bì 30g, Uất kim 12g, Xuyên quân 10g (cho sau) sắc uống.. Bệnh viện Ngoại khoa thuộc Viện nghiên cứu Trung y Trung quốc đã công bố 4 ca sạn gan mật trị bằng Kim tiền thảo kết quả tốt (Tạp chí Trung y . Kim tiền thảo 30 - 60g, Hải kim sa 15g (gói vải), Đông quì tử 15g, Xuyên phá thạch 15g, Hoài Ngưu tất 12g, Hoạt thạch 15g, sắc uống..

Dược học - Kim Tiền Thảo

tailieu.vn

Kim tiền thảo không độc. Cho dùng liều 20g/kg liên tục trong tuần đối với súc vật thí nghiệm không thấy có tác dụng phụ (Trung Dược Học).. -Tác Dụng:. +Trị mụn nhọt, ghẻ lở: Kim tiền thảo + Xa tiền thảo tươi, giã nát, cho rượu vào, vắt lấy nước cốt, lấy lông ngỗng chấm thuốc bôi vào vết thương (Bạch Hổ Đơn - Chúc Thị Hiệu Phương).. +Trị sạn mật: Kim tiền thảo 30g, Xuyên phá thạch 15g, Trần bì 30g, Uất kim 12g, Xuyên quân (cho vào sau) 10g.

BỆNH HỌC THỰC HÀNH - TÚI MẬT VIÊM MẠN TÍNH

tailieu.vn

Hổ Nhân Tam Kim Phương (Lý Tuấn Kiệt và cộng sự, bệnh viện Trường Chinh, trực thuộc trường đại học quân y Thượng Hải số 2): Hổ trượng căn, Kim tiền thảo, Nhân trần cao, xuyên Ngưu tất, Hải kim sa đều 30g, Đại hoàng, Kê nội kim, Sài hồ, Uất kim đều 9g.

Bệnh Học Thực Hành: Ung thư gan

tailieu.vn

Gia giảm: Can khí uất thêm Sài hồ, Đương qui, Bạch thược, Chế hương phụ, Uất kim, Chỉ thực, Sơn tra, Kê nội kim. Khí huyết ứ trệ thêm Sài hồ, Đương qui, Xích thược, Nga truật, Tam lăng, Đào nhân, Địa miết trùng, Diên hồ, Can thiềm bì, Uất kim, Thạch kiến xuyên, Miết giáp, Đại hoàng. Can thận âm hư thêm Bắc sa sâm, Thiên đông, Sinh địa, Quy bản, Sinh miết giáp, Uất kim, Xích thược, Đơn bì .

TÀI LIỆU BỆNH HỌC THỰC HÀNH - UNG THƯ GAN

tailieu.vn

Gia giảm: Can khí uất thêm Sài hồ, Đương qui, Bạch thược, Chế hương phụ, Uất kim, Chỉ thực, Sơn tra, Kê nội kim. Khí huyết ứ trệ thêm Sài hồ, Đương qui, Xích thược, Nga truật, Tam lăng, Đào nhân, Địa miết trùng, Diên hồ, Can thiềm bì, Uất kim, Thạch kiến xuyên, Miết giáp, Đại hoàng.. Can thận âm hư thêm Bắc sa sâm, Thiên đông, Sinh địa, Quy bản, Sinh miết giáp, Uất kim, Xích thược, Đơn bì .

VIÊM LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG (Kỳ 6)

tailieu.vn

Phương huyệt như trong thể Khí uất (trệ), nhưng châm tả thêm Hợp cốc, Nội đình 1 phút.. Thể Huyết ứ:. Phép trị: Hoạt huyết, tiêu ứ, chỉ huyết.. Với mục đích: chống xung huyết và cầm máu ngoài tác dụng chống co thắt và chống tiết HCl dạ dày.. Bài thuốc Tiêu dao gia Uất kim gồm Sài hồ 8g, Bạch thược 8g, Phục linh 10g, Đương quy 8g, Bạch truật 8g, Sinh cam thảo 8g, Uất kim 6g.

ĐỘNG KINH (Epilepsy) (Kỳ 4)

tailieu.vn

Thành phần: Ngô công 2,5g, Toàn yết 7,5g, Cương tàm 15g, Uất kim 15g, sinh Thạch quyết minh 2,5g, Quy bản 2,5g, Đào nhân 10g, Thạch xương bồ 10g.. Chỉ định và cách dùng: Động kinh cơn lớn. Thành phần: Toàn yết 50g, Bạch phàn, Nam tinh, Uất kim đều 25g.. Chỉ định và cách dùng: Động kinh cơn dày. Thành phần: Chích Mã tiền tử 100g, Thiên trúc hoàng 50g, Địa long 50g.. Chỉ định và cách dùng: Động kinh thể phong đàm.

Đởm lạc kết thạch - đởm lạc cảm nhiễm (sỏi đường mật và viêm đường dẫn mật) (Kỳ 5)

tailieu.vn

“hồng kim linh” gia thêm:. Đại hồng 5g Hồng cầm 15g Khương hồng 10 -20g Kê nội kim 12g. Kim ngân hoa 15 - 30g Uất kim 20 - 60g Kim tiền thảo 20 - 40g Uy linh tiên 20g.. Mỗi ngày sắc một thang chia 2 lần uống . Sau một liệu trình điều trị là cã ngày tác giả thấy kết quả: khỏi 24/34, chuyển biến 9/34, khơng hiệu quả 1.

Tìm hiểu về tạng can

tailieu.vn

Có thể dùng bài thuốc sau: Nhân trần 12g, hoài sơn 12g, đương quy 12g, bạch truật 16g, ý dĩ 30g, uất kim 12g, phục linh 12g, bạch thược 12g, chỉ thực 12g. Có thể dùng bài thuốc sau: Chi tử 8g, sài hồ 12g, trạch tả 12g, xuyên khung 12g, câu đằng 12g, bạch thược 12g, thiên ma 12g, đương quy 12g, thảo quyết minh 20g. Có thể dùng bài thuốc: Hương phụ chế 16g, tang bạch bì 12g, uất kim 12g,.

BỆNH HỌC TỲ - VỊ (Kỳ 7)

tailieu.vn

Tình chí không thoải mái nên Can khí uất kết.. Tỳ thổ hư nên Can Mộc tương thừa.. Táo bón xen tiêu chảy.. Tiêu chảy do tâm lý.. Tiêu dao tán + Uất kim (Cục phương).. Vị thuốc. Vai trò của các vị thuốc. Nhuận gan, dưỡng huyết, liễm âm, lợi tiểu.. Uất kim. Ngọt, cay, ấm vào Tâm, Can, Tỳ.. Dưỡng huyết, hoạt huyết.. Ngọt, bình vào Tâm, Tỳ, Phế, Thận.. Lợi niệu, thẩm thấp, kiện Tỳ, an thần.. Ngọt, đắng ấm vào Tỳ Vị. Kiện Tỳ, táo thấp, chỉ hãn, an thần.. Tác dụng điều trị. Trung quản.

Chúa tể của các loài hoa – 10 vạn câu hỏi vì sao?

hoc360.net

Tại sao hoa Tulip có tên gọi là Uất Kim Hương?. Trong thế giới các loài hoa chắc không có loài hoa nào so bì được với màu sắc kỳ diệu của hoa Tulip.. Hoa Tulip là hình ảnh tượng trưng cho đất nước Hà Lan. Thật ra quê hương của hoa Tulip là ở cao nguyên Tây Tạng của Trung Quốc, nó được gọi là hoa Uất Kim Hương, ở đó đến nay vẫn sinh trưởng không ít loài hoa Uất Kim Hương hoang dã

Bạch chỉ trị cảm sốt

tailieu.vn

Bạch chỉ 8g. ngưu tất, đan sâm, mỗi vị 12g. quế chi, can khương, bán hạ chế, uất kim, mỗi vị 8g. đan sâm, ngưu tất, mỗi vị 12g. quế chi, tía tô, uất kim, nga truật, mỗi vị 8g. Bạch chỉ 12g. ké đầu ngựa, xuyên khung, hoài sơn, mỗi vị 16g. cam thảo, gừng, mỗi vị 4g. Dùng bột bạch chỉ thấm bông xỉa vào chân răng.. Bạch chỉ, xuyên khung, mỗi vị 30g. Bạch chỉ, tế tân, thạch cao, nhũ hương. Bạch chỉ, tử thảo, kim ngân, mỗi vị 30g, sáp ong trắng 20g, băng phiến 2g, dầu vừng 500g.