« Home « Kết quả tìm kiếm

Viên nang cứng


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Viên nang cứng"

Nghiên cứu bào chế viên nang cứng phytoestrogen từ đậu tương

311588-tt.pdf

dlib.hust.edu.vn

Nghiên cứu quy trình bào chế viên nang cứng phytoestrogen. Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn chất lượng viên nang cứng phytoestrogen. 2 d) Phương pháp nghiên cứu. Đã khảo sát và lựa chọn được công thức bào chế viên nang cứng phytoestrogen, thành phần trong một viên nang: Bột isoflavon 416g. Đã xây dựng được quy trình bào chế viên nang cứng phytoestrogen. Đóng viên nang ở độ ẩm phòng: 50%, nhiệt độ 250C.

Nghiên cứu bào chế viên nang cứng từ bài thuốc Testin

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NANG CỨNG TỪ BÀI THUỐC TESTIN. Chúng tôi đã xây dựng quy trình bào chế viên nang cứng.

Nghiên cứu bào chế viên nang cứng phytoestrogen từ đậu tương

311588.pdf

dlib.hust.edu.vn

Chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài ‘Nghiên cứu bào chế viên nang cứng phytoetrogen từ đậu tương’. Mục đích của đề tài Xây dựng được công thức và quy trình công nghệ bào chế viên nang cứng phytoestrogen từ đậu tương. Nội dung của đề tài, các vấn đề cần giải quyết - Đánh giá một số chỉ tiêu chất lượng chế phẩm isoflavon (phytoestrogen. Nghiên cứu thiết kế công thức bào chế viên nang cứng phytoestrogen. Nghiên cứu quy trình bào chế viên nang cứng phytoestrogen.

Nghiên cứu tác dụng tăng lực của viên nang cứng Banikha trên thực nghiệm

tapchinghiencuuyhoc.vn

Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang cứng Banikha lên sức bám của chuột. Lô 3: uống viên nang cứng Banikha liều 0,7704 g/kg/ngày (liều tương đương liều lâm sàng trên người, tính theo hệ số 12).. Lô 4 : uống viên nang cứng Banikha liều 2,3112 g/kg/ngày (liều gấp 3 lần liều lâm sàng trên người, tính theo hệ số 12)..

Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá tác dụng của viên nang cứng HSN HV trong điều trị bệnh nhân rối loạn lipid máu

tailieu.vn

Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân rối loạn lipid máu của viên nang cứng HSN HV trên các chỉ tiêu lâm sàng. Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân rối loạn lipid máu của viên nang cứng HSN HV trên các chỉ tiêu cận lâm sàng. Hiệu quả điều trị chung. Sự thay đổi các chỉ số lâm sàng trước và sau điều trị. Tác dụng của thuốc lên chỉ số BMI sau điều trị. Ảnh hưởng của viên nang cứng HSN HV lên chỉ số huyết áp trước và sau điều trị. Biến đổi các chỉ số cận lâm sàng trước và sau điều trị.

Luận văn Thạc sĩ Y học: Đánh giá tác dụng cải thiện trí nhớ và nâng chỉ số huyết áp của viên nang cứng “Ích khí dưỡng não” trên thực nghiệm

tailieu.vn

Kết quả nghiên cứu tác dụng nâng chỉ số huyết áp trên động vật thí nghiệm của viên nang cứng Ích khí dưỡng não. Bàn luận về tác dụng cải thiện trí nhớ của viên nang cứng Ích khí dưỡng não trên mô hình Morris water maze. Bàn luận về tác dụng cải thiện trí nhớ của viên nang cứng Ích khí dưỡng não trên mô hình Multiple T maze. Bàn luận về tác dụng cải thiện trí nhớ của viên nang cứng Ích khí dưỡng não trên mô hình trục quay Rotarod.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng của viên nang cứng Vinatan trong điều trị hội chứng rối loạn lipid máu trên thực nghiệm và lâm sàng

tailieu.vn

Tác dụng không mong muốn của viên nang cứng Vinatan trên lâm sàng. 2 – Viên nang cứng Vinatan có tác dụng điều chỉnh RLLPM trên mô hình nội sinh và ngoại sinh:. 3- Viênnang cứng Vinatan có tác dụng điều chỉnh RLLPM trên lâm sàng:. Sau 60 ngày điều trị viên nang cứng Vinatan có tác dụng giảm 23,53%. Nghiên cứu tác dụng của viên nang Vinatan trên mô hình tăng lipid máu nội sinh. Nghiên cứu tác dụng của viên nang Vinatan trên mô hình tăng lipid máu ngoại sinh.

Xây dựng và thẩm định quy trình phân tích định lượng viên nang cứng cefixim 100 mg bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)

tailieu.vn

Từ đó cho thấy, quy trình phân tích hoàn toàn phù hợp để ứng dụng định lượng dược chất cefixim trong chế phẩm viên nang cứng cefixim 100 mg.

Đánh giá độc tính bán trường diễn trên chức năng gan, thận của viên nang cứng Fucolen sau bào chế trên động vật thực nghiệm

tailieu.vn

ĐÁNH GIÁ ĐỘC TÍNH BÁN TRƯỜNG DIỄN TRÊN CHỨC NĂNG GAN, THẬN CỦA VIÊN NANG CỨNG FUCOLEN SAU BÀO CHẾ. TRÊN ĐỘNG VẬT THỰC NGHIỆM. Mục tiêu: Đánh giá độc tính bán trường diễn của viên nang cứng Fucolen trên hệ tạo huyết trên chuột nhắt trắng chủng Wistar. Phương pháp: nghiên cứu thực nghiệm trên 30 chuột trắng chủng Wistar.

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu tính an toàn và tác dụng của viên nang cứng TD0019 trong điều trị hội chứng cổ vai cánh tay do thoát vị đĩa đệm cột sống cổ

tailieu.vn

Kết quả nghiên cứu độc tính cấp của viên nang cứng TD0019. Kết quả nghiên cứu độc tính án trường diễn của viên nang cứng TD0019. Kết quả nghiên cứu trên lâm sàng. Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước điều trị của bệnh nhân nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp theo liều của viên nang cứng TD0019. Nhóm nghiên cứu dùng cốm Cảnh thống 4g x 3 lần/ngày. Nhóm chứng chỉ dùng dexamethasone tương tự nhóm nghiên cứu. Thời gian nghiên cứu là 6 ngày..

Đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn trên động vật thực nghiệm của viên nang cứng Kaviran bào chế từ quả nhàu, cúc hoa vàng và sâm ngọc linh sinh khối

tailieu.vn

Đánh giá độc tính cấp và bán trường diễn trên động vật thực nghiệm của viên nang cứng. Mục tiêu: Đánh giá được độc tính cấp và bán trường diễn của viên nang cứng Kaviran trên động vật thực nghiệm.. Phương pháp nghiên cứu: Chuột nhắt trắng được chia làm 8 lô, mỗi lô 12 con để thử độc tính cấp. thỏ chia 3 lô, mỗi lô 12 con để đánh giá độc tính bán trường diễn trên thỏ trong 42 ngày;.

Nghiên cứu bào chế viên nang chứa cao Tô Mộc (Lignum Sappan)

tailieu.vn

NGHIÊN CỨU BÀO CHẾ VIÊN NANG CHỨA CAO TÔ MỘC (Lignum Sappan). Mục tiêu: Bào chế và kiểm nghiệm chất lượng của viên nang cứng tô mộc từ dược liệu tô mộc (Caesalpinia Sappan L., Fabaceae). Nguyên liệu và phương pháp: Tô mộc được chiết xuất bằng phương pháp chiết nóng, cô cao đến 30% ẩm. Công thức viên. nang cứng được xây dựng và chọn lựa dựa vào độ ẩm, tỷ trọng biểu kiến và độ trơn chảy của khối bột đóng nang với các thiết bị tương ứng. Kết quả: Hàm lượng cao tô mộc trong viên nang là 160mg.

Nghiên cứu bào chế viên nang từ bài thuốc lục vị hoàn

tailieu.vn

Đóng nang bằng máy vô nang CN-100CL, khuôn 100 lỗ, hiệu suất đóng nang là 96%. Kiểm nghiệm viên nang. Viên nang cứng số 0, một đầu tím, một đầu trắng. Đồng đều khối lượng. Khối lượng trung bình của viên nang lục vị hoàn là 484,2 mg ± 3,2%. Tất cả 20 viên đem thử đều có chênh lệch khối lượng so với khối lượng trung bình <.

Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu chiết xuất, bào chế và đánh giá độc tính cấp của viên nang CTHepaB

tailieu.vn

Nghiên cứu xây dựng công thức bào chế viên nang cứng CTHepaB và xây dựng tiêu chuẩn cơ sở viên nang cứng CTHepaB. Kết quả nghiên cứu độc tính cấp. Công thức bào chế viên nang cứng CTHepaB. Kết quả xác định độ rã của viên nang cứng CTHepaB. Viên nang CTHepaB. Dƣợc liệu dùng trong nghiên cứu.. Viên nang cứng.. 1.5.Tổng quan về nghiên cứu độc tính cấp.. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Nguyên vật liệu và thiết bị nghiên cứu.. Hoá chất dung môi sử dụng trong nghiên cứu: Benzen.

Nghiên cứu bào chế công thức viên nang chứa cao Diếp cá

www.scribd.com

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ LÊ THANH HUY NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CÔNG THỨCVIÊN NANG CHỨA CAO DIẾP CÁ Houttuynia cordata Thunb. TỔ NG QUAN VỀ CÂY DIẾP CÁ . CÔNG NGHỆ BÀO CHẾ VIÊN NANG CỨNG . Khái quát về thuốc viên nang . Ưu điểm của viên nang cứng . Thành phần viên nang . Thành phần dược chất trong viên nang . Quy trình bào chếthuốc viên nang cứng từdược liệu . SƠ LƯỢC VỀ PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO . Một số ứng dụng của phương pháp HPLC .

Nghiên Cứu Bào Chế Viên Nang Từ Bài Thuốc Lục Vị Hoàn

www.academia.edu

Công thức viên nang cứng được xây dựng và chọn lựa dựa vào độ ẩm, tỷ trọng biểu kiến và độ trơn chảy của I. ĐẶT VẤN ĐỀ khối bột đóng nang và các thiết bị tương ứng. Kết quả: Đã bào chếđược viên nang lục vị với liều dùng Lục vị hoàn là bài thuốc nổi tiếng của y học quy đổi là 3 viên/lần, ngày uống 2 lần.

Kết quả phân tích dưới nhóm hóa trị Vinorelbin Metronomic nghiên cứu bào chế viên nang từ bài thuốc bát vị hoàn

tailieu.vn

Chọn cỡ nang: Tỉ trọng bột d b = 0,82 g/ml Khối lượng bột thuốc trong 1 viên là m = 504mg Vậy thể tích bột = 0,61ml. Do đó, đề tài chọn nang số 0 để đóng nang.. Đóng nang. Đóng nang bằng máy vô nang CN-100CL, khuôn 100 lỗ, hiệu suất đóng nang là 94%. Kiểm nghiệm viên nang. Viên nang cứng số 0, một đầu nâu, một đầu trắng. Đồng đều khối lượng. Khối lượng trung bình của viên nang bát vị là 506 mg ± 1,2%.. Tất cả 20 viên đem thử đều có chênh lệch khối lượng so với khối lượng trung bình <.

Luận văn Thạc sĩ Y học: Nghiên cứu tác dụng điều trị xơ gan của viên nang CTHepaB trên động vật thực nghiệm

tailieu.vn

Vì vậy kết hợp với mô hình gây xơ gan cho chuột ở trên và việc đánh giá tác dụng chống xơ hóa của viên nang cứng CTHepaB, chúng tôi thực hiện đề tài: “Nghiên cứu tác dụng điều trị xơ gan của viên nang CTHepaB trên động vật thực nghiệm” với mục tiêu:. Nghiên cứu triển khai mô hình gây xơ gan trên chuột cống trắng.. Đánh giá tác dụng điều trị xơ gan của viên nang cứng CTHepaB trên mô hình động vật thực nghiệm.. Tổng quan bệnh học xơ gan 1.1.1. Xơ gan rượu.. Xơ gan do biến dưỡng..

Nghiên cứu tác dụng chống viêm thực nghiệm của viên nang hỗ trợ điều trị Eczema

tailieu.vn

Từ các kết quả thu được, chúng tôi đã tiến hành bào chế viên nang cứng từ cao đặc bài thuốc và tiến hành đánh giá độc tính cấp, độc tính bán trường diễn. Kết quả cho thấy viên nang cứng hỗ trợ điều trị eczema an toàn ở liều thử nghiệm. Bài báo này trình bày các kết quả nghiên cứu về tác dụng chống chống viêm cấp và mạn của viên nang hỗ trợ điều trị eczema trên chuột cống trắng.. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. Đối tượng nghiên cứu.