« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập tiếng việt lớp 5 Bài kiểm tra viết - Tả con vật Tuần 30 trang 79


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập tiếng việt lớp 5 Bài kiểm tra viết - Tả con vật Tuần 30 trang 79"

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 32: Tả cảnh - Bài kiểm tra viết

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 32: Tập làm văn Tả cảnh - Chuẩn bị cho bài kiểm tra viết. Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau:. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.. Tả một đêm trăng đẹp.. Tả trường em trước buổi học.. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích.. Đề 1: Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em. Mở bài: Giới thiệu một ngày mới bắt đầu ở Thành phố Hổ Chí Minh quê em.. Phương đông, mặt trời như trái bóng khổng lồ dần dần nhô lên, kéo theo sự thay đổi kì diệu của cảnh vật.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 33: Tả người (Bài kiểm tra viết)

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 33: Tập làm văn Bài kiểm tra viết - Tả người. Chọn một trong các đề bài sau:. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại cho em tình cảm tốt đẹp.. Tả một người ở nơi em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...).. Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.. Chọn một trong các đề bài sau. Năm nay, em đã học lớp Năm.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Luyện tập quan sát con vật

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30 Tập làm văn: Luyện tập quan sát con vật. Đọc bài văn miêu tả đàn ngan mới nở. Gạch dưới những từ chỉ bộ phận của ngan được tác giả quan sát và miêu tả:. Đàn ngan mới nở. Những con ngan nhỏ mới nở được ba hôm chỉ to hơn cái trứng một tí.. Chúng có bộ lông vàng óng. Một màu vàng đáng yêu như màu của những con tơ nõn mới guồng. Nhưng đẹp nhất là đôi mắt với cái mỏ.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 32: Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 32: Tập làm văn Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả. a) Chép lại đoạn mở bài và đoạn kết bài của bài văn. Xác định cách mở bài, kết bài đã học:. Đoạn mở bài:. Cách mở bài:. Đoạn kết bài:. Cách kết bài:. Mở bài theo cách trực tiếp:. Kết bài theo cách không mở rộng:. Viết đoạn mở bài cho bài văn tả con vật em vừa làm trong tiết tập làm văn trước theo cách mở bài gián tiếp:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 30: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 30: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 30 trang 52: Chính tả. Chọn chữ trong ngoặc đơn ở bài tập 1 hoặc 2 điền vào chỗ trống Câu 1. chúc, trúc): cây. chở, trở. lại, che. bệt, bệch): ngồi. chết, chếch): chênh. đồng hồ. (chúc, trúc. (chở, trở. trở lại, che chở. (bệt, bệch. ngồi bệt, trắng bệch - (chết, chếch. chênh chếch, đồng hồ chết. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 30 trang 54: Chính tả.

Giải VBT Tiếng Việt 5 Bài kiểm tra viết - Tả đồ vật - Tuần 25 trang 40 Tập 2

tailieu.com

Giải câu 1 trang 40 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Bài kiểm tra viết - Tả đồ vật - Tuần 25 trang 40 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.. Tả cái đồng hồ báo thức.. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai của em.

Giải VBT Tiếng Việt 5 Tả cảnh - Bài kiểm tra viết - Tuần 32 trang 91, 92 Tập 2

tailieu.com

Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Tả cảnh - Bài kiểm tra viết - Tuần 32 trang 91, 92 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.. Giải câu 1 trang 91, 92 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Lập dàn ý chi tiết cho một trong các đề bài sau:. Tả một ngày mới bắt đầu ở quê em.. Tả một đêm trăng đẹp.. Tả trường em trước buổi học.. Tả một khu vui chơi, giải trí mà em thích..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 30: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 30: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 30: Chính tả trang 54. Câu 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống a) (triều, chiều). Câu 2: Chọn 2 từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:. Câu 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điển vào chỗ trống:. hết giờ - lệt bệt. mũi hếch - chênh lệch.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 5: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 1 tuần 5: Chính tả Hướng dẫn giải Chính tả 4 Vở BT TV4 tuần 5. Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn chỉnh các đoạn văn dưới đây. a) Những chữ đó bắt đầu bằng l hoặc n:. Hưng vẫn hí hoáy tự tìm. giải cho bài toán mặc dù em có thể nhìn bài của bạn Dũng ngồi ngay bên cạnh. Ba tiếng trống báo hiệu hết giờ, Hưng. bài cho cô giáo. Em buồn, vì bài kiểm tra lần. có thể. em mất danh hiệu học sinh tiên tiến mà. nay em vẫn giữ vững.

Giải VBT Tiếng Việt 5 Tả người (Bài kiểm tra viết) - Tuần 33 trang 96, 97 Tập 2

tailieu.com

Nội dung bài viết. Giải câu 1 trang 96, 97 vở bài tập Tiếng Việt lớp 5. Hướng dẫn Giải VBT Tiếng Việt 5 Tả người (Bài kiểm tra viết. Tuần 33 trang 96, 97 Tập 2, được chúng tôi biên soạn bám sát nội dung yêu cầu trong vở bài tập. Nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức trọng tâm và ôn tập hiệu quả.. Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy em và để lại cho em tình cảm tốt đẹp.. Tả một người ở nơi em sinh sống (chú công an phường, chú dân phòng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...)..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 30: Chính tả. Viết tiếng có nghĩa vào bảng:. a) Những tiếng do các âm đầu r, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:. b) Những tiếng do các âm đầu v, d, gi ghép với vần ở hàng dọc tạo thành:. a M:va (va chạm, va. M : da (da thịt, da trời, giở. Điền những tiếng có nghĩa thích hợp với mỗi chỗ trống dưới đây:. a) Tiếng bắt đầu bằng r, d hoặc gi:. Hồ nước ngọt lớn nhất thế...là hồ Thượng ở giữa Ca-na-đa và Mĩ.. trên 80 000 ki-lô-mét vuông..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 26: Chính tả

vndoc.com

Bốn chiếc thuyền như bốn con rồng vươn dài, vút đi trên mặt nước mênh mông.. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 tập 2 tuần 26: Chính tả trang 37. Chọn bài tập 1 hoặc 2.. Tìm và viết tiếp vào chỗ trống tên các đồ vật, con vật:. Bắt đầu bằng r Bắt đầu bằng d Bắt đầu bằng gi. Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh:. Viết vào bảng sau những tiếng có nghĩa mang vần ên hoặc ênh.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 tuần 13 trang 57: Chính tả. Điền vào chỗ trống từ chứa tiếng có iê hoặc yê theo nghĩa dưới đây:. a) Trái nghĩa với khoẻ. b) Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ. c) Cùng nghĩa với bảo ban. Đặt câu để phân biệt các từ trong mỗi cặp dưới đây a).

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 12: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 12: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 12. Điền vào ô trống các từ ngữ chứa tiếng ghi ở mỗi cột dọc trong các bảng sau:. a) Nghĩa của các tiếng ở mỗi dòng dưới đây có điểm gì giống nhau?. sóc, sói, sẻ, sáo, sít, sên, sam, sò, sứa, sán. sá, si, sung, sen, sim, sâm, sán, sấu, sậy, sồi. Nếu thay âm đầu s bằng âm đầu x, trong số các tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?.

Giải VBT Tiếng Việt 3 Chính tả - Tuần 30 trang 54, 56 Tập 2

tailieu.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 30 trang 54: Chính tả 2. Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 30 trang 56: Chính tả Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Tuần 30 trang 54: Chính tả. Câu 1: Chọn chữ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. …….đình - ……….cao b) (hếch, hết)(lệch, lệt) -……giờ - …………bệt - mũi. Câu 2: Chọn 2 từ ngữ vừa được hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 9: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 9: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 9. a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Tìm và viết lại các từ láy:. a) Từ láy âm đầu l M: long lanh. b) Từ láy vần có âm cuối ng M: lóng ngóng. la la lối, con la, la bàn. a) Từ láy âm đầu l.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 17: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 17: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 17. Chép vần của từng tiếng trong câu thơ lục bát dưới đây vào mô hình cấu tạo vần:. Viết lại những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên:. Yêu yê u. yêu yê u. Viết lại những tiếng bắt vần với nhau trong câu thơ trên: tiền/ hiền, xôi/. Tham khảo chi tiết các bài giải bài tập TV 5:

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 13: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 13: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 13 Câu 1. a) Viết các từ ngữ chứa những tiếng sau. M: nhân sâm,.... M: xâm nhập,.... b) Viết các từ ngữ có tiếng chứa vần ghi trong bảng sau. M: buột miệng,.... M: buộc lạt,.... Đàn bò trên đồng cỏ ...anh ...anh. Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều ....ót lợi..

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 11: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 11: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 11. a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l hay n. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó:. b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy viết vào ô trống những từ ngữ chứa các tiếng đó. M : trăn trở / ánh trăng.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Chính tả

vndoc.com

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tuần 5: Chính tả. Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 tuần 5. Gạch dưới các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn dưới đây:. Anh hùng Núp tại Cu-ba. Năm 1964, Anh hùng Núp tới thăm đất nước Cu-ba theo lời mời của Chủ tịch Phi-đen Cát-xtơ-rô. Người Anh hùng Tây Nguyên được đón tiếp trong tình anh em vô cùng thân mật.