« Home « Kết quả tìm kiếm

vở bài tập toán bài 50


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "vở bài tập toán bài 50"

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 50 Tổng nhiều số thập phân

vndoc.com

Thư viện Đề thi - Trắc nghiệm - Tài liệu học tập miễn phí. Trang chủ: https://vndoc.com. Email hỗ trợ: [email protected] | Hotline . Giải vở bài tập Toán lớp 5 bài 50: Tổng nhiều số thập phân. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 62 - Bài 1 Đặt tính rồi tính. Phương pháp giải:. Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.. Cộng như cộng các số tự nhiên.. Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.. Đáp án.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 50: 12 trừ đi một số 12 - 8

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 50: 12 trừ đi một số 12 - 8 Câu 1. Có 12 quả trứng, trong đó có 8 quả trứng gà, còn lại là trứng vịt . Hỏi có mấy quả trứng vịt.. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Có tất cả: 12 quả trứng Trứng gà: 8 quả. Trứng vịt: ….quả?. Bài giải. Số quả trứng vịt có là:. quả) Đáp số: 4 quả Câu 4.

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 50 Tính chất giao hoán của phép nhân

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 50: Tính chất giao hoán của phép nhân. Hướng dẫn giải bài tập trang 60 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 4 tập 1 Câu 1. 5 hình chữ nhật. 6 hình chữ nhật C. 8 hình chữ nhật D. 9 hình chữ nhật. Với 3 họ: Nguyễn, Trần, Lê và 4 tên: Hà, Nam, Bắc, Trung có thể ghép thành bao nhiêu họ tên khác nhau?. Bài giải:. 9 hình chữ nhật Câu 4.. Có thể ghép thành 12 họ tên khác nhau: Nghĩa là ta lấy họ ghép lần lượt với các tên.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 73: Luyện tập chung

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 73: Luyện tập chung Câu 1. Chị cao 15dm, em thấp hơn chị 6dm. Hỏi em cao bao nhiêu đề - xi – mét?. a) x + 18 = 50 b) x – 35 = 50 c) 60 – x = 27 Câu 6.. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. Chị cao : 15dm. Em thấp hơn chị : 6dm. Em cao :…dm?. Bài giải Em cao là:. a) x + 18 = 50 x = 50 – 18. b) x – 35 = 50 x = 25 + 35. c) 60 – x = 27 x = 60 – 27 x = 33 Câu 6.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 85 + 86 + 87: Luyện tập chung

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài Luyện tập chung Hướng dẫn chi tiết Giải vở bài tập Toán 2 bài 85 trang 93. Đặt tính rồi tính:. a) x + 24 = 50 b) x – 18 = 18 c) 60 – x = 48. Bao gạo to cân nặng 45kg, bao gao bé nhẹ hơn bao gạo to 18kg. Hỏi bao gạo bé cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?. Bài giải vở bài tập Toán 2:. a) x + 24 = 50 x = 50 – 24 x = 26 b) x – 18 = 18. x = 18 +18 x = 36 c) 60 – x = 48. x = 60 – 48 x = 12 Câu 4.. Tóm tắt. Bao to có : 45kg. Bao gạo nhỏ nhẹ hơn : 18kg. Bao nhỏ có :….kg?.

Giải vở bài tập Toán 3 bài 145: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 3 bài 145: Luyện tập Câu 1. Một công ty thu được 32 650kg cà phê. Công ty đã bán lần đầu được 20 000kg, lần sau bán 12 600kg. Hỏi công ty đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam cà phê?. Số ki-lô-gam cà phê công ty đã bán sau hai lần là:. Số ki-lô-gam cà phê công ty còn lại là:. kg) Đáp số: 50 kg. Số ki-lô-gam cà phê sau khi bán lần đầu công ty còn lại là:. kg) Đáp số: 50kg. Tham khảo toàn bộ giải vở bài tập Toán 3 tại đây:. https://vndoc.com/vo-bt-toan-3

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 39 Luyện tập chung

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 5 bài 39: Luyện tập chung. Hướng dẫn giải bài tập trang 50 vở bài tập Toán 5 tập 1 Câu 1. Số thập phân gồm có Viết là. Năm đơn vị và chín phần mười. Bốn mươi tám đơn vị, bảy phần mười và hai phần trăm Không đơn vị, bốn trăm linh bốn phần nghìn. Không đơn vị, hai phần trăm. Không đơn vị, năm phần nghìn. Viết phân số thập phân dưới dạng số thập phân (theo mẫu). 74,962 theo thứ tự từ bé đến lớn Câu 4. Năm đơn vị và chín phần mười 5,9.

Giải vở bài tập Địa Lý 7 bài 50

vndoc.com

Giải vở bài tậpĐịa Lý 7 bài 50:Thực hành:Viết báocáo vềđặcđiểm tựnhiên của Ô-xtrây-li-a. Bài 1 trang 106 VBT Địa Lí 7: Dựa vào H.48.1 và lát cắt địa hình H.50.1 (vĩ tuyến 30 o N) SGK, hãy nêu đặc điểm của các khu vực địa hình Ô-xtrây-li-a theo yêu cầu trong bảng dưới đây:. Đặc điểm tự nhiên Miền Tây Miền Trung tâm. Dạng địa hình - Độ cao trung bình - Đỉnh núi lớn, độ cao.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 68: Luyện tập Bảng trừ

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 68: Luyện tập Bảng trừ Câu 1. c) x – 25 = 25. Bao to có 35kg gạo, bao bé có ít hơn bao to 8kg gạo. Hỏi bao bé có bao nhiêu ki – lô – gam gạo?. Bài Giải vở bài tập Toán 2:. x = 50 – 6 x = 44 c) x – 25 = 25. x = 25 + 25. Bao to có : 35kg gạo. Bao bé có ít hơn : 8kg gạo. Bao bé có :….kg gạo?. Bài giải. Bao bé có số ki – lô – gam gạo là:

Giải Vở bài tập Toán 1 bài 96

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 1 bài 96 Bài 96: Luyện tập chung 1. Ngăn thứ nhất có 40 quyển sách, ngăn thứ hai có 50 quyển sách. Hỏi cả hai ngăn có bao nhiêu quyển sách?. Ngăn thứ nhất: 40 quyển Ngăn thứ hai: 50 quyển Cả hai ngăn. Cả hai ngăn có số quyển sách là:. Các điểm ở trong hình tam giác là: A, B, M.. Các điểm ở ngoài hình tam giác là: I, C, N, O.

Giải Vở bài tập Toán 1 bài 130

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 1 bài 130 Bài 130: ÔN TẬP: CÁC số ĐẾN 100 1. Viết các số:. Từ 85 đến 100: 85. Viết số tròn chục có hai chữ số:. Một rổ cam và quýt có 50 quả, trong đó có 30 quả quýt. Hỏi có bao nhiêu quả cam?. Cam và quýt : 50 quả Quýt có: 30 quả Cam có. Số quả cam có là:. Đo rồi viết số đo độ dài của đoạn thẳng MN:

Vở bài tập Toán lớp 5 bài 77 Giải Toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo)

vndoc.com

Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A.. Muốn tìm số học sinh thích tập hát ta lấy số học sinh cả lớp chia cho 100 rồi nhân với 75 hoặc lấy số học sinh cả lớp nhân với 75 rồi chia cho 100.. Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là:. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 94 - Bài 2. Tính số tiền lãi sau 1 tháng, tức là tìm 0,5% của 3 000 000 đồng, lấy 3 000 000 chia cho 100 rồi nhân với 0,5 hoặc lấy 3 000 000 nhân với 0,5 rồi chia cho 100.. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 94 - Bài 3.

Giải vở bài tập môn Tự nhiên xã hội lớp 3 bài 50: Côn trùng

vndoc.com

Bài 50: Côn trùng Câu 1 (trang 75 Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 3):. Trả lời:. trước câu trả lời đúng. Đặc điểm nào không phải của nhóm côn trùng?. Có xương sống. Có 6 chân Trả lời:. X ) Có xương sống. Có 6 chân. Viết tên một số côn trùng:. a) Có ích đối với con người:. b) Có hại đối với con người Trả lời:. a) Có ích đối với con người: bọ rùa, bọ ngựa, ong, bọ phân,. b) Có hại đối với con người: bọ sâu tai, bọ rau xanh, rệp sáp, sên và ốc sên,

Giải vở bài tập Toán 2: Tự kiểm tra chương 4

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2: Tự kiểm tra Chương 4 Câu 1. a) x + 27 = 50 b) x – 16 = 34. Long cân nặng 36kg, Bình nhẹ hơn Long 8kg. Hỏi Bình cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?. Bài giải vở bài tập Toán 2:. a) x + 27 = 50 x = 50 – 27 x = 23. b) x – 16 = 34 x = 34 + 16 x= 50 Câu 4.. Bình nhẹ hơn : 8kg. Bình nặng :….kg?. Bài giải. Bình cân nặng là:

Giải vở bài tập Toán 5 bài 81: Luyện tập chung

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 5 bài 81: Luyện tập chung. Hướng dẫn giải câu trang 99, 100 Vở bài tập (SBT) Toán lớp 5 tập 1. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 99 - Bài 1 Đặt tính rồi tính. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 99 - Bài 2 Tính. Giải vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 100 - Bài 3. 80 000 : 6 B. 80 000 x 6. 80 000 : 6 x 100 D. 80 000 x 6 : 100 Phương pháp giải:. Theo đề bài, số tiền lỗ bằng 6% của 80 000 đồng .

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 64 Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 64: Luyện tập. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 74 - Câu 1 Đặt tính rồi tính:. Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhau.. Xem đáp án. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 74 - Câu 2 Tính bằng cách thuận tiện nhất:. a) Áp dụng công thức: a ×b + a × c = a × (b + c). b) Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với 19.. c) Áp dụng công thức: a × c − b × c = (a − b. c Xem đáp án.

Giải Vở bài tập Toán 1 bài 103: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 1 bài 103 Bài 103: LUYỆN TẬP 1. Viết số:. Chín mươi: 90;. Chín mươi chín: 99 Năm mươi tám: 58;. Hai mươi mốt: 21 Bảy mươi mốt: 71;. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:. a) Số liền trước của 73 là 72.. Số liền trước của 51 là 50.. Số liền trước của 70 là 69.. Số liền trước của 100 là 99.. Số liền sau của 72 là 73.. Số liền sau của 80 là 81.. Số liền sau của 51 là 52.. Số liền sau của 99 là 100 C,

Vở bài tập Toán lớp 4 bài 58 Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 4 bài 58: Luyện tập. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 - Câu 1 Tính bằng hai cách theo mẫu:. Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với nhau.. Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với một số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.. a × b − a × c Xem đáp án. Giải vở bài tập Toán lớp 4 tập 1 trang 68 - Câu 2. Một nhà hát có 10 lô ghế, mỗi lô ghế có 5 hàng, mỗi hàng có 20 ghế.

Giải vở bài tập Toán 2 bài 145

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2: Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 Câu 1. Bài giải vở bài tập Toán 2:

Giải vở bài tập Toán 2 bài 129: Luyện tập

vndoc.com

Giải vở bài tập Toán 2 bài 129: Luyện tập Câu 1. Bài giải vở bài tập Toán 2: