« Home « Kết quả tìm kiếm

Xác định tỷ lệ kiểu gen


Tìm thấy 14+ kết quả cho từ khóa "Xác định tỷ lệ kiểu gen"

Phương pháp giải các dạng toán Xác định tỷ lệ phân ly kiểu gen kiểu hình của đời con Sinh học 12

hoc247.net

Xác định tính trạng trội lặn (sử dụng qui luật phân ly). Từ tỷ lệ phân ly kiểu hình ta suy ra kiểu gen của thế hệ trước - Lập sơ đồ lai. Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tự thụ phấn mà đời F 1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x thì:. Tỉ lệ kiểu gen ở P là. Tỉ lệ kiểu gen ở F 1 là. Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tiến hành giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời F 1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ y thì:. 1  y  2 AA : 2  y  y  Aa : yaa..

Nghiên cứu tỷ lệ đồng nhiễm và kiểu gen HCV ở bệnh nhân nhiễm HIV

tailieu.vn

Xác định tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV:. Xét nghiệm HCV - ARN theo phương pháp PCR tại Trung tâm Nghiên cứu Y Dược học quân sự, Học viện Quân y.. Tỷ lệ BN đồng nhiễm = Số BN đồng nhiễm HCV/HIV Tổng số BN HIV. Xác định kiểu gen HCV:. Sử dụng phương pháp PCR giải trình tự gen tại Trung tâm Nghiên cứu Y Dược học quân sự, Học viện Quân y.. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN. Tỷ lệ đồng nhiễm HCV/HIV.. BiÓu ®å 1: Tỷ lệ BN đồng nhiễm HCV/HIV..

Phương pháp Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát trong quần thể tự phối Sinh học 12

hoc247.net

Câu 2: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là: 0,2AA:0,8Aa.. Xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F 3. Tỉ lệ kiểu gen ở F 3. Câu 3: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cây hoa đỏ, ở F 3 có tỉ lệ kiểu hình: 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,6AA : 0,4Aa.. Ở F 1 , kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 20%.. Ở F 2 , kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 75%..

Nghiên cứu xác định kiểu gen của vi rút BK ở bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103

tailieu.vn

Tuy nhiên, ở Việt Nam, chưa có nghiên cứu nào xác định tỷ lệ lưu hành kiểu gen của BKV ở bệnh nhân ghép thận. Do đó, mục tiêu chính của nghiên cứu nhằm xác định sự phân bố và lưu hành kiểu gen BKV trên những bệnh nhân ghép thận tại Bệnh viện Quân y 103.. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Bệnh nhân và mẫu bệnh phẩm. Mẫu máu và nước tiểu của 131 bệnh nhân ghép thận được thu thập tại Khoa Thận Lọc máu, Bệnh viện Quân y 103.

Luận văn Thạc sĩ Sinh học ứng dụng: Xác định kiểu gen của virus viêm gan B ở một số bệnh nhân nhiễm virus tại Thái Nguyên bằng phương pháp PCR lồng (Nested - PCR)

tailieu.vn

Các kiểu gen của HBV và tình hình nghiên cứu về kiểu gen của HBV trong và ngoài nước. Xác định kiểu gen HBV bằng kỹ thuật PCR lồng (Nested - PCR. Kết quả xác định kiểu gen (genotype) của virus viêm gan B bằng kỹ thuật PCR lồng (Nested – PCR. Sự phân bố kiểu gen HBV của một số tác giả trong nước và các. Thành phần phản ứng PCR vòng ngoài. Tỷ lệ kiểu gen của HBV trên một số bệnh nhân viêm gan B tại tỉnh Thái Nguyên.

Phương pháp giải dạng toán Xác định số loại kiểu gen và số kiểu giao phối Sinh học 12

hoc247.net

hình thành 3 loại kiểu gen: AA. TT Phép giao phối Tỷ lệ kiểu gen Tỷ lệ kiểu hình. 1 AA x AA 1AA 1A-. 2 AA x Aa 1AA:1Aa 1A-. 3 AA x aa 1Aa 1A-. 4 Aa x Aa 1AA : 2Aa : 1aa 3A. 5 Aa x aa 1Aa : 1aa 1A. 6 aa x aa 1aa 1aa. Nếu F1 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 3:1 thì P có kiểu gen Aa x Aa - F1 phân ly theo tỷ lệ 1 : 1  P có kiểu gen Aa x aa. F1 đồng tính trội  P có kiểu gen AA x AA. AA x aa. AA x Aa - F1 đồng tính  P có kiểu gen AA x AA. AA x Aa, aa x aa.

Luyện tập Xác định kiểu gen và tần số hoán vị gen Sinh học 12

hoc247.net

KĨ NĂNG XÁC ĐỊNH KIỂU GEN VÀ TẦN SỐ HOÁN VỊ. Dạng 1: Phép lai phân tích.. (2) Phân tích: (aabb. Nếu x <0,25  ab là giao tử hoán vị  Kiểu gen là Ab. Nếu x >0,25  ab là giao tử liên kết  Kiểu gen là AB. (4) Kết luận phép lai.. Nếu chỉ tính tần số hoán vị gen, trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen f = tổng 2 tỉ lệ kiểu hình nhỏ.. Để nhận biết kiểu gen dị hợp hai cặp lai phân tích là dị hợp đều hay dị hợp chéo ta quan tâm đến tỉ lệ kiểu hình tính trạng lặn ( aabb)..

Phương pháp Tìm tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của quần thể ngẫu phối Sinh học 12

hoc247.net

CÔNG THỨC TÌM TỈ LỆ KIỂU GEN, TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI. Khi tìm tỉ lệ kiểu gen của quần thể cần phải căn cứ xem đó là quần thể tự phối hay quần thể ngẫu phối.. Đối với quần thể tự phối, dựa vào tỉ lệ kiểu gen Aa để tìm tỉ lệ của các kiểu gen còn lại.. Đối với quần thể ngẫu phối, dựa vào tần số alen để tìm tỉ lệ của các kiểu gen.. Cho biết quần thể tự phối và tỉ lệ kiểu gen ở P là: xAA + yAa + zaa = 1. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F n.

Phương pháp Tính tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ ban đầu đối với quần thể tự phối có nhiều cặp gen Sinh học 12

hoc247.net

TÍNH TỈ LỆ KIỂU GEN Ở THẾ HỆ F N ĐỐI VỚI QUẦN THỂ TỰ PHỐI CÓ NHIỀU CẶP GEN. Bước 1: Tìm những kiểu gen ở đời bố mẹ sinh ra kiểu gen cần xác định.. Bước 2: Tính tỉ lệ của loại kiểu gen cần xác định.. Dựa vào tỉ lệ kiểu gen dị hợp để suy ra tỉ lệ kiểu gen cần tìm.. Phải tách riêng hệ số của kiểu gen ở thế hệ bố mẹ.. Câu 1: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen gồm: 0,2AABB + 0,lAaBB + 0,2AaBb + 0,2AAbb + 0,2Aabb + 0,laabb. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen Aabb ở thế hệ F 5.

Luyện tập dạng Xác định tần số kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình trong quần thể Sinh học 12

hoc247.net

XÁC ĐỊNH TẦN SỐ KIỂU GEN DỊ HỢP BIẾU HIỆN KIỂU HÌNH TRONG QUẦN THỂ. Khi kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình phụ thuộc giới tính và quần thế cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình đúng bằng tần số alen quy định kiểu hình đó.. Câu 1: Ở cừu AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, kiểu gen Aa quy định có sừng ở đực, không sừng ở cái. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình là 60% có sừng : 40% không sừng. Hãy xác định tần số alen A, a..

Phương pháp giải nhanh Dạng tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai Sinh học 12

hoc247.net

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TỈ LỆ KIỂU GEN, TỈ LỆ KIỂU HÌNH CỦA PHÉP LẠI. Bài 1: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời F 1.. Ở đời F 1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?. Vì hai cặp gen phân li độc lập nên tỉ lệ phân li kiểu gen của phép lai bằng tích tỉ lệ kiểu gen của hai cặp gen, tỉ lệ phân li kiểu hình của phép lai bằng tích tỉ lệ phân li kiểu hình của hai cặp tính trạng..

Phương pháp giải nhanh Dạng bài Tìm tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P Sinh học 12

hoc247.net

PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI TÌM TỈ LỆ KIỂU GEN Ở THẾ HỆ P. Có 100 cây quả to (P) tiến hành tự thụ phấn, đời F 1 có tỉ lệ 90% số cây quả to : 10% số cây quả nhỏ. Hãy xác định tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P.. Các cây ở thế hệ P đều có kiểu hình trội tự thụ phấn mà đời F 1 có kiểu hình lặn (aa) chiếm tỉ lệ x thì:. Tỉ lệ kiểu gen ở P là: (1−4x) AA : 4x Aa.. Tỉ lệ kiểu gen ở F 1 là: (1−3x) AA : 2x Aa : x aa. Thế hệ P gồm các cá thể có kiểu hình trội cho nên thế hệ P không có kiểu gen aa..

Ứng dụng kỹ thuật Real time PCR để xác định kiểu gen, lượng virus trong máu và đặc điểm kháng thuốc điều trị của virus viêm gan b trên người bệnh của bệnh viện đa khoa Đồng Tháp

tailieu.vn

Nghiên cứu này vì vậy được đặt ra nhằm ứng dụng kỹ thuật real-time để xác định virus trong máu, kiểu gen và đặc điểm kháng thuốc điều trị (Lamivudine-LAM, Adefovir-ADV) của HBV trên người bệnh tại Bệnh viện Đồng Tháp. trường hợp Cĩ 82,0% HBV-DN là dương t nh, với đa số là kiểu gen B chiếm 59,1%. Trong đột biến kháng L , đột biến tại 204I cao nhất chiếm 8. Đối với kháng DV, đột biến A181T cao nhất với tỷ lệ 68. Đột biến kháng thuốc đi kèm với tỷ lệ HBe g dương t nh cao và tải lượng virus cao..

Khảo sát tỷ lệ mang gen mã hóa enzym ESBL và Amp-C-β-lactamase của vi khuẩn Escherichia coli được phân lập tại các trại chó ở Đắk Lắk

tailieu.vn

Chỉ mới có một vài nghiên cứu về kiểu hình, kiểu gen kháng - ESBL ở E. Khảo sát tỷ lệ mang gen mã hóa enzym ESBL và Amp-C- β -lactamase của vi khuẩn Escherichia coli được phân lập tại các trại chó ở Đắk Lắk. Nghiên cứu được tiến hành với hai mục đích chính: (i) Xác định tỷ lệ E. (ii) Khảo sát tính đề kháng và xác định tỷ lệ vi khuẩn E.. Đối tượng nghiên cứu.

Phương pháp giải Dạng bài tập Tính tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng quy luật phân li độc lập Sinh học 12

hoc247.net

Áp dụng công thức định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu gen aa trong phép lai của cặp gen Aa x Aa là: 1/4.. Áp dụng công định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu gen Bb trong phép lai của cặp gen Bb x Bb là: 1/2.. Áp dụng công thức định nghĩa xác suất, tỉ lệ kiểu gen DD trong phép lai của cặp gen Dd x DD là: 1/2.. Áp dụng quy tắc nhân xác suất, ta có tỉ lệ kiểu gen aaBbDD trong phép lai là:. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD- trong phép lai:.

Xác suất xuất hiện mã di truyền - Xác định kiểu gen, kiểu gen đồng hợp, dị hợp môn Sinh học 9 năm 2021

hoc247.net

Trang | 1 XÁC SUẤT XUẤT HIỆN MÃ DI TRUYỀN – XÁC ĐỊNH KIỂU GEN – KG ĐỒNG HỢP, KG DỊ. Bước 2: Tính xác suất mỗi kiểu bộ 3 = tích tỉ lệ của mỗi loại nucleotit có mặt trong bộ ba. Một phân tử mARN tổng hợp nhân tạo chứa 90% U và 10% A.. Xác suất gặp của các bộ ba ribônucleotit có thể được tạo thành ngẫu nhiên.. Trong ARN xác suất của U = 0,9. Xác suất gặp của các bộ ba ribônucleotit có thể được tạo thành ngẫu nhiên:.

Sự cân bằng kiểu gen trong quần thể giao phôi

tailieu.vn

Tính tỷ lệ giao tử của mỗi loại kiểu gen trong quần thể KG: AA ặ cho 1 loại giao tử A = 0,4. ⇒Tỷ lệ giao tử A trong quần thể lμ 0,6. ⇒Tỷ lệ giao tử a trong quần thể lμ 0,4 (trong 100 giao tử của quần thể thì giao tử A = 60 vμ giao tử a = 40). ⇒Nh− vậy ở thế hệ ban đầu P(A. Các cá thể trong quần thể ngẫu phối tự do tạo ra thế hệ F 1. cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F 1 lμ:. Nếu gọi x, y, z lần l−ợt lμ tỷ lệ kiểu gen AA, Aa, aa thì ⇔ P(A.

Phương pháp Xác định nhanh kết quả các phép lai của liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12

hoc247.net

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH NHANH KẾT QUẢ CÁC PHÉP LAI. Chỉ áp dụng trong phép lai P: dị hợp hai cặp với dị hợp 2 cặp hoán vị một bên hoặc hai bên với tần số như nhau.. Nếu bài toán thuộc dạng nhẩm nhanh hoán vị gen ta làm như sau: đặt tỉ lệ (aabb. Ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:. BD , tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F 1 là bao nhiêu?.

Tính đa hình và đặc điểm nhân trắc ở các nhóm kiểu gen của đa hình nucleotide đơn rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học Miền Bắc, Việt Nam

tailieu.vn

Đối tượng nghiên cứu có độ tuổi trung bình là 7,85 năm. tỷ lệ eo/hông là 0,85 và cân nặng sơ sinh là 3,05kg.. Tỷ lệ kiểu gen và alen của SNP rs6548238 ở trẻ tiểu học. Tỷ lệ kiểu gen và tần số alen của SNP rs6548238 gen TMEM18 ở trẻ tiểu học được trình bày trong bảng 2.. Phân bố alen và kiểu gen của SNP rs6548238 ở trẻ tiểu học. Kiểu gen. Kết quả kiểm định quy luật.

Nghiên cứu xác định đa hình đơn Nucleotide RS2596542 của gen mica ở bệnh nhân ung thư vòm họng

tailieu.vn

Sau khi tiến hành kỹ thuật Realtime PCR nhằm xác định mối liên quan của SNP RS2596542 trên gen MICA đối với nguy cơ mắc ung thư vòm họng tại Việt Nam. Kết quả phân tích kiểu gen MICA tại vị trí RS2596542 bằng phương pháp Realtime PCR thu được cụ thể như sau. Đặc điểm kiểu gen và alen của MICA tại SNPs RS2596542 Nhóm bệnh. Kiểu gen. ns: không có ý nghĩa thống kê. Bảng 2 miêu tả tỷ lệ phân bố kiểu gen và alen của MICA RS2596542 giữa nhóm bệnh và nhóm chứng.