« Home « Kết quả tìm kiếm

Yếu tố liên quan tử vong


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Yếu tố liên quan tử vong"

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, các yếu tố liên quan tử vong ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não

tailieu.vn

Trong một nghiên cứu thống kê tình hình tử vong của BN ĐQ não giai đoạn cấp, nhóm tác giả cho thấy nhóm tử vong do NMN nguyên nhân trực tiếp tử vong do tổn thƣơng não nặng chiếm 59,7%. nguyên nhân khác kết hợp không do tổn thƣơng não đơn thuần. Bảng 4: Các yếu tố liên quan đến tử vong của BN NMN.. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN. động mạch não giữa có phù não đè đẩy đƣờng giữa.

Một số yếu tố sản khoa liên quan tử vong sơ sinh sớm ở trẻ đẻ non 28 – 32 tuần

tailieu.vn

MỘT SỐ YẾU TỐ SẢN KHOA LIÊN QUAN. TỬ VONG SƠ SINH SỚM Ở TRẺ ĐẺ NON 28 – 32 TUẦN. Mục tiêu: Nhận xét một số yếu tố sản khoa liên quan tử vong sơ sinh sớm ở trẻ đẻ non 28 – 32 tuần.. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên những trẻ đẻ ra sống ở các trường hợp đơn thai có tuổi thai từ 28 0/7 tuần đến hết 32 0/7 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương trong khoảng thời gian từ đến 31/12/2020.

Các yếu tố liên quan đến tử vong sau đột quỵ thiếu máu não cục bộ cấp tại Tiền Giang

tailieu.vn

Việc xác định tỷ suất tử vong và các yếu tố liên quan đến tử vong sau đột quỵ thiếu máu não cấp là quan trọng nhằm cải thiện việc điều trị cho bệnh nhân.. Trên thế giới, có nhiều bài báo cáo về tỉ lệ tử vong và các yếu tố liên quan đến tử vong sau đột quỵ thiếu máu não cấp. Ở Việt Nam, có ít nghiên cứu về vấn đề này với thời gian theo dõi là 1 năm.

Phân tích một số yếu tố liên quan đến tử vong ở bệnh nhân nhồi máu não cấp tính diện rộng có đặt nội khí quản

tailieu.vn

Chỉ định đặt NKQ do nguyên nhân thần kinh chiếm 80,6%, kết quả này tương tự kết quả nghiên cứu của Eva Schielke và cộng sự (81%) 2 và đặt NKQ nguyên nhân thần kinh là yếu tố liên quan đến tử vong, p=0,028. Điểm Glasgow trung bình lúc đặt NKQ ở nhóm tử vong là thấp hơn nhóm còn sống là điểm Glasgow lúc đặt NKQ là yếu tố. liên quan đến tử vong với p=0,02. Nhận định này giống với nghiên cứu của Stephan A.

Một số yếu tố liên quan đến tỷ lệ tử vong của viêm phổi do vi khuẩn Gram âm ở trẻ em dưới 5 tuổi

tailieu.vn

MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN TỶ LỆ TỬ VONG CỦA VIÊM PHỔI DO VI KHUẨN GRAM ÂM Ở TRẺ EM DƢỚI 5 TUỔI. 1 tu i, tỷ l nam/nữ: 1,36, tỷ l tử vong: 20,2%. ếu tố l ến tỷ l tử vong: l a tu i nhỏ 1 - ì s ỡng, d tật b s ắc b ì s ấ ế ắ ủng khu ề s Acinetobacter, P. Tỷ l tử vong. Tỷ lệ tử vong của trẻ 5 t i iêm ph i do VK Gram âm.. 21 BN (20,2%) tử vong trong sè 104 BN ều tr. tỷ l tử vong của trẻ <. Tỷ l tử vong của trẻ i do VK u củ l % ết qu của Nguy n L S 9 ẻ <.

Bài giảng Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm Snap và một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ sơ sinh tại Khoa Sơ sinh Bệnh viện Nhi Trung ương

tailieu.vn

Vậy SNAP có phải là thang điểm chuẩn để tiên lượng tử vong cao ở trẻ sơ sinh để có thể thay thế cho 2 yếu tố liên lượng cũ hay không?. Nhận xét một số yếu tố liên quan đến tử vong của trẻ sơ sinh. Nghiên cứu giá trị tiên lượng theo thang điểm SNAP lúc nhập viện ở trẻ sơ sinh tại khoa sơ sinh Bệnh Viện Nhi Trung Ương. Tử vong sơ sinh VN. Trẻ nam có nguy cơ tử vong cao hơn trẻ nữ.. Thang điểm áp dụng cho trẻ em:. Thang điểm áp dụng cho trẻ sơ sinh.

Tỉ lệ tử vong và các yếu tố liên tiên lượng ở người bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

tailieu.vn

TỈ LỆ TỬ VONG VÀ CÁC YẾU TỐ LIÊN TIÊN LƯỢNG Ở NGƯỜI BỆNH VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN. Mục tiêu: Khảo sát tỉ lệ tử vong và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tiên lượng tử vong ở người bệnh viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn (VNTMNK). Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu, tiến cứu được thực hiện trên bệnh nhânđược chẩn đoán VNTMNK theo tiêu chuẩn DUKE cải tiến và điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2019 đến tháng 2/2021.

Một số yếu tố liên quan đến tử vong ở trẻ bị ngộ độc cấp tại Bệnh viện Nhi Trung ương giai đoạn 2017-2020

tailieu.vn

Nguyên nhân t ử vong đề u do ng ộ độ c hóa ch ấ t.. B ả ng 1: Liên quan gi ữ a t ử vong và nhóm tu ổ i.. Khác biệt về tỷ lệ tử vong giữa các nhóm tuổi không có ý nghĩa thống kê (p >. B ả ng 2: Liên quan giữa tử vongyếu tố địa dư.. Đị a d ư S ố l ượ ng (n) T ỷ l ệ. Trẻ tử vong chủ yếu đến từ các tỉnh lân cận Hà Nội. Bảng 3: Liên quan giữa hoàn cảnh ngộ độc với tử vong.. Hoàn c ả nh ng ộ độ c S ố l ượ ng (n) T ỷ l ệ. Tỷ lệ tử vong ở nhóm bị đầu độc cao nhất (57,9.

Luận án Tiến sĩ Y học: Đánh giá tiên lượng tử vong ở trẻ sơ sinh tại Khoa hồi sức sơ sinh

tailieu.vn

Sinh non và các yếu tố liên quan tử vong. VRHT ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan tử vong. Tỷ lệ tử vong là 50%. Tỷ lệ tử vong trong nghiên cứu 57,5%. Tỷ lệ tử vong là 55,1%. CAPTT ở trẻ sơ sinh và các yếu tố liên quan tử vong. 40 làm tăng nguy cơ tử vong [19].

Một số đặc điểm dịch tễ học và yếu tố liên quan của các ca mắc bệnh dại tại tỉnh Nghệ An (2015 – 2019)

tailieu.vn

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC VÀ YẾU TỐ LIÊN QUAN CỦA CÁC CA MẮC BỆNH DẠI TẠI TỈNH NGHỆ AN . Mục tiêu: Mô tả một số đặc điểm dịch tễ học các ca bệnh dại trên người tại địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn . Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp hồi cứu các ca tử vong do bệnh dại trong thời gian từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2019 tại tỉnh Nghệ An.. Kết quả: Trong 5 năm Nghệ An có 43 ca tử vong do bệnh dại và là tỉnh có tỉ lệ mắc bệnh dại cao..

Kiến thức của bà mẹ về phương pháp da kề da cho trẻ đẻ non và một số yếu tố liên quan

tailieu.vn

Kiến thức của bà mẹ về phương pháp da kề da cho trẻ đẻ non và một số yếu tố liên quan. Chấp nhận đăng ngày 09 tháng 5 năm 2021 Tóm tắt: Mục tiêu: hậu quả do bệnh tật và tử vong sơ sinh rất nặng nề nhưng các can thiệp sẵn có trong phạm vi các chương trình chăm sóc sức khỏe bà mẹ - trẻ em có thể cứu sống sinh mạng của hầu hết trẻ sơ sinh. Trong đó, ủ ấm da kề da cho trẻ là can thiệp đơn giản, dễ thực hiện góp phần nâng cao sức khỏe và giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ, đặc biệt là ở những trẻ đẻ non.

Bài giảng Đặc điểm dịch tễ lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến viêm phổi nặng nhiễm Adenovirus tại khoa điều trị tích cực Bệnh viện Nhi Trung ương

tailieu.vn

Tỷ lệ tử vong và biến chứng viêm phổi kẽ cao.. Thời gian thở oxy, thở máy và điều trị tại ĐTTC trung bình kéo dài. Yếu tố liên quan đến VP nặng nhiễm ADV:. Liên quan đến biến chứng VP kẽ: Thời gian thở máy kéo dài. Liên quan đến nguy cơ tử vong: Tình trạng gan to và giảm bạch cầu theo tuổi.

Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

tailieu.vn

Bàn luận về yếu tố liên quan đến kết quả điều trị. Bệnh nhân có rối loạn đông máu có tỉ lệ tử vong cao hơn có ý nghĩa thống kê với p<0,05.. Nghiên cứu của tôi cũng tương tự như của Tseng và cộng sự vào năm 2007 cho thấy những bệnh nhân có rối loạn đông máu có nguy cơ tử vong cao có ý nghĩa thống kê với p<0,05[7]. Bệnh nhân thở máy có tỉ lệ tử vong cao hơn có ý nghĩa thống kê với p<0,05.

Một số yếu tố liên quan của trẻ dưới 5 tuổi với thiếu hụt Vitamin D tại huyện An Lão, Hải Phòng năm 2016

tailieu.vn

Cụ thể nghiên cứu của Adrian R Martineau và CS[5] cho thấy vitamin D có vai trò quan trọng trong việc làm giảm mức độ nặng, tử vong và tỷ lệ mắc NKHHC. Từ thực tế này, chúng tôi tiến hành đề tài nhằm xác định yếu tố liên quan giữa thiếu hụt vitamin D và bệnh nhiễm khuẩn hô hấp cấp, là cơ sở để tiến hành nghiên cứu can thiệp. Nghiên cứu nhằm mục tiêu sau:. Mô tả một số yếu tố liên quan với thiếu hụt Vitamin D ở trẻ dưới 5 tuổi tại huyện An Lão, thành phố Hải Phòng năm 2016..

Một số yếu tố liên quan từ phía mẹ đến kết quả điều trị thở máy xâm nhập ở trẻ sơ sinh tại Bệnh viện Bạch Mai

tailieu.vn

Tuy nhiên, để đánh giá một cách rõ ràng về sự cải thiện tỉ lệ tử vong sơ sinh cần phải dựa vào hiệu quả của điều trị thở máy. Qua đó xác định các yếu tố liên quan, đặc biệt là liên quan từ bệnh lý của người mẹ để có thể rút ra những kinh nghiệm trong việc phối hợp hồi sức Sản - Nhi. Nghiên cứu này thực hiện với mục tiêu đánh giá một số yếu tố liên quan từ phía mẹ đến kết quả điều trị sơ sinh thở máy xâm nhập tại khoa Nhi Bệnh viện Bạch Mai.. Đối tượng, phương pháp nghiên cứu.

Nghiên cứu yếu tố tiên lượng tử vong ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol

tailieu.vn

Bệnh nhân chủ yếu ở nhóm tuổi trung niên 40-59 tuổi (65,4. Kết quả điều trị: Tử vong . Một số yếu tố liên quan đến tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol Bảng 1. Liên quan một số đặc điểm của bệnh nhân ngộ độc methanol với tử vong. (n=63) Nhóm tử vong. gt;0,05 Nhận xét: Tuổi trung bình, giới, tiền sử nghiện rượu, loại đồ uống ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol đều không liên quan tới tử vong (p >. Liên quan triệu chứng lâm sàng lúc vào viện với tử vong ở bệnh nhân ngộ độc cấp methanol.

Một số yếu tố nguy cơ liên quan đến tử vong ở bệnh nhi viêm phổi nặng do Adenovirus tại khoa điều trị tích cực Bệnh viện Nhi trung ương

tailieu.vn

Tỷ lệ tử vong của viêm phổi nặng nhiễm Adenovirus là 33,3%. Một số yếu tố dịch tễ, lâm sàng liên quan đến nguy cơ tử vong của viêm phổi nặng có nhiễm Adenovirus. Liên quan giữa một số yếu tố lâm sàng với nguy cơ tử vong. Yếu tố Nhóm sống. (n=60) Nhóm tử vong. BC viêm phổi kẽ .

Bài giảng Yếu tố tiên lượng tử vong sớm bệnh nhân hội chứng thực bào máu kèm nhiễm virus Epstein-Barr

tailieu.vn

Tử vong sớm Sống. Yếu tố tiên lượng tử vong. Tìm yếu tố tiên lượng. 3.1 ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN TBM-EBV. Tần suất TBM-EBV . Bảng 3.2: Tuổi khởi phát TBM-EBV. Bảng 3.3:Đặc điểm thời gian. Bảng 3.4:Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng chản đoán. Điều trị Tử vong (n=23). KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ. Bảng 3.5: Đặc điểm hóa trị giai đoạn tấn công. TBM-EBV 84 ca. Điều trị tấn công 8 tuần. Kết quả điều trị. Tử vong sớm 23 (27%). 3.4 YẾU TỐ TIÊN LƯỢNG TỬ VONG SỚM (8 TUẦN). Yếu tố liên quan Sống (n=61). Tử vong.

Yếu tố liên quan trẻ mắc ho gà nhập cấp cứu tại Bệnh viện Nhi đồng 2 năm 2018

tailieu.vn

Úc cho thấy rằng bệnh viêm phổi ho gà là lý do chính cho việc nhập NICU và có liên quan đến kết cục xấu [16]. Ở Canada, nghiên cứu triệu chứng bệnh của Mikelova trên 16 trường hợp ho gà dưới 6 tháng tuổi tử vong cho thấy viêm phổi là một yếu tố độc lập của tử vong trong mô hình phân tích đa biến [17].. Nghiên cứu gần đây của Chong đã chỉ ra rằng viêm phổi là một yếu tố nguy cơ đối với việc nhập ICU và tử vong hoặc di chứng [11].

Giá trị của thang điểm CSS trong chẩn đoán đột quị não và một số yếu tố liên quan

tailieu.vn

GIÁ TRỊ CỦA THANG ĐIỂM CSS TRONG CHẨN ĐOÁN ĐỘT QUỊ NÃO VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN. Mục tiêu: Đánh giá giá trị của thang điểm CSS trong chẩn đoán đột quỵ não và một số yếu tố liên quan đến đột quị. Đối tượng: gồm 111 bệnh nhân đột quị não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang. Phương pháp: phương pháp nghiên cứu mô tả. Kết quả: tỷ lệ bệnh nhân đột quỵ não chủ yếu là nhóm tuổi trên 60, số bệnh nhân Nam nhiều hơn Nữ (65. Bệnh nhân không được xử trí cấp cứu trước khi đến viện (47,7.