« Home « Chủ đề đại cương tim mạch học

Chủ đề : đại cương tim mạch học


Có 100+ tài liệu thuộc chủ đề "đại cương tim mạch học"

VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CẤP (Kỳ 3)

tailieu.vn

Bệnh nhân thờng có biểu hiện sốt, tràn dịch màng phổi, tiếng cọ màng tim, màng phổi, xỉu và đau ngực nhiều. Nếu dùng thuốc chống đông có thể dễ gây ra tràn máu màng ngoài tim tuy nhiên tiên lợng của hội chứng này thờng rất tốt. Hãn hữu các trờng hợp không khống chế đợc phản ứng viêm...

VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 2)

tailieu.vn

Siêu âm tim: Là phơng pháp hữu hiệu nhất để chẩn đoán và theo dõi tràn dịch màng ngoài tim. Ngoài giá trị chắc chắn trong chẩn đoán, siêu âm còn giúp cho việc đặt dẫn lu màng tim và đánh giá số lợng dịch còn lại trong khoang màng tim. Tuy nhiên siêu âm tim ít có giá trị...

VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 3)

tailieu.vn

VIÊM MÀNG NGOÀI TIM CO THẮT (Kỳ 3). Thông tim: Đây là phơng pháp quan trọng để chẩn đoán phân biệt viêm co thắt màng ngoài tim và bệnh cơ tim hạn chế.. Áp lực tâm nhĩ: sóng nhĩ sẽ có dạng chữ “W”, do sóng a chiếm u thế.. Áp lực tâm thất:. Áp lực thất có biểu hiện...

Viêm màng ngoài tim ( Pericarditis) (Kỳ 2)

tailieu.vn

Viêm màng ngoài tim. Chỉ đề cập đến viêm màng ngoài tim có tràn dịch.. Có thể gặp các triệu chứng: sốt, chán ăn, mệt mỏi, gầy sút cân.. Đau thường là vùng trước tim hoặc sau xương ức, có thể lan ra sau lưng hoặc lên cổ. mức độ đau có thể nhiều hoặc ít, đôi khi bệnh nhân...

Viêm màng ngoài tim ( Pericarditis) (Kỳ 3)

tailieu.vn

Viêm màng ngoài tim. Chẩn đoán xác định tràn dịch màng ngoài tim dựa vào siêu âm tim. Siêu âm tim là phương pháp có độ nhạy, độ đặc hiệu cao để chẩn đoán TDMNT.. Siêu âm tim có khả năng phát hiện được TDMNT ngay khi lượng dịch rất ít trên 20ml.. Siêu âm TM:. Khoảng trống siêu âm...

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp (Subacute infective endocarditis) (Kỳ 1)

tailieu.vn

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp. Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp là tình trạng viêm màng trong tim có loét sùi, thường xảy ra trên một màng trong tim đã có tổn thương bẩm sinh hoặc mắc phải từ trước.. Gần đây, người ta quan tâm nhiều đến vai trò của những hiện tượng miễn...

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp (Subacute infective endocarditis) (Kỳ 2)

tailieu.vn

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp. Nốt sùi (vegetation) là tổn thương chủ yếu. Hay có nốt sùi ở van 2 lá, van động mạch chủ, vách liên thất gần lỗ thông. Kích thước nốt sùi to, nhỏ khác nhau, hình thái cũng rất thay đổi: có nốt sùi như súp lơ, có nốt sùi chỉ hơi nổi...

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp (Subacute infective endocarditis) (Kỳ 3)

tailieu.vn

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp. Chẩn đoán xác định dựa vào tiêu chuẩn của Duke:. Tiêu chuẩn chính:. Cấy máu dương tính: trong hai lần cấy máu riêng biệt, phân lập được vi khuẩn điển hình trong viêm màng trong tim nhiễm khuẩn như:. Tiêu chuẩn phụ:. nhưng không đáp ứng đúng tiêu chuẩn chính nói trên...

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp (Subacute infective endocarditis) (Kỳ 4)

tailieu.vn

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp. Hay ở người có tổn thương van động mạch chủ.. Hay có biến chứng ở cơ quan nội tạng như: thân, tim.. Biểu hiện tổn thương thân nổi bật như: đái ra máu, urê và creatinin máu tăng cao, phù, tăng huyết áp. Thể ở bệnh nhân có bệnh tim bẩm sinh...

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp (Subacute infective endocarditis) (Kỳ 5)

tailieu.vn

Điều trị:. Trong điều trị phải kết hợp điều trị nhiễm trùng và điều trị bệnh van tim.. Nguyên tắc điều trị:. dùng liều cao, kéo dài 4-6 tuần (riêng với nhóm aminoside, không nên dùng quá 2 tuần), phối hợp kháng sinh, chia đều liều trong ngày;. bằng đường tĩnh mạch (đường tiêm bắp thịt có thể được dùng...

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp (Subacute infective endocarditis) (Kỳ 6)

tailieu.vn

Viêm màng trong tim nhiễm khuẩn bán cấp. Với viêm màng trong tim nhiễm khuẩn do nấm:. Tỉ lệ điều trị thành công rất thấp nên cần phải phối hợp với phẫu thuật thay van.. Không có van tim nhân tạo: dùng phác đồ F hoặc G (giống như điều trị Streptococci hay. Có van tim nhân tạo: dùng kháng...

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 1)

tailieu.vn

Hở van hai lá.. Hẹp van hai lá kèm hở van hai lá.. Sa van hai lá có gây hở van hai lá.. Hẹp hai lá đơn thuần.. Sa van hai lá không gây hở hai lá.. Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân van tự nhiên: hay gặp nhất là liên cầu. Viêm nội tâm mạc ở bệnh nhân...

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 2)

tailieu.vn

Tiêu chuẩn chẩn đoán VNTMNK. Ngày nay, hầu hết các tác giả dùng tiêu chuẩn Duke cải tiến vì có độ nhạy và độ đặc hiệu cao nhất (Bảng 16-2a và16-2b). Tiêu chuẩn bao gồm: VNTMNK chắc chắn (về giải phẫu bệnh và về lâm sàng), VNTMNK có thể và loại trừ VNTMNK.. Đối với VNTMNK chắc chắn trên giải...

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 3)

tailieu.vn

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 3). Tìm thấy vi khuẩn (nấm) bằng nuôi cấy hoặc soi tế bào ở:. Cục sùi trong tim.. Cục sùi bắn đi gây tắc mạch.. Ổ áp xe trong tim.. Hình ảnh tổn thơng giải phẫu bệnh:. Thấy ở cục sùi hoặc ổ ápxe trong tim có hình ảnh tế bào học của...

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 4)

tailieu.vn

Điều trị. Nguyên tắc điều trị. Trong lúc chờ kết quả cấy máu thì cho kháng sinh theo quy ớc: thờng dùng quy ớc là Ampicilin 2g tiêm tĩnh mạch (TM) mỗi 4 giờ kết hợp với Gentamycin 1,0 mg/kg cân nặng TM mỗi 8 giờ. Có thể thay thế bằng Nafcillin 1,5 g tiêm TM mỗi 4 giờ hoặc...

VIÊM NỘI TÂM MẠC NHIỄM KHUẨN (Kỳ 5)

tailieu.vn

Điều trị ngoại khoa:. VNTMNK ở van nhân tạo thờng đòi hỏi kết hợp điều trị nội và ngoại khoa.. Mảnh sùi to (>10mm) với nguy cơ tắc mạch cao.. Về nguy cơ đã đợc trình bày ở bảng 16-5, trong đó những bệnh nhân có nguy cơ cao và vừa cần phải đợc phòng ngừa đúng mức khi làm...

Vữa xơ động mạch (Atherosclerosis) (Kỳ 1)

tailieu.vn

Vữa xơ động mạch. Vữa xơ động mạch (VXĐM) là quá trình bệnh diễn ra song song để tạo thành mảng vữa và xơ cứng động mạch.. Yếu tố nguy cơ.. Tuổi ≥ 55, động mạch giảm khả năng đàn hồi, cứng động mạch do quá trình lão hoá, đây là một trong những yếu tố của VXĐM.. Tăng huyết...

Vữa xơ động mạch (Atherosclerosis) (Kỳ 2)

tailieu.vn

Vữa xơ động mạch. Quá trình tạo thành mảng vữa xơ tiến triển qua nhiều mức độ, dựa vào hình ảnh mô bệnh học theo phân độ tổn thương của Stary, hình ảnh tổn thương của mảng vữa xơ động mạch được chia ra 8 độ:. Độ 6: mảng vữa xơ có huyết khối hoặc xuất huyết.. Độ 8: lipit...

ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH (Kỳ 1)

tailieu.vn

ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH. Hậu quả là làm giảm nghiêm trọng dòng máu tới vùng cơ tim do ĐMV đó nuôi dưỡng, và biểu hiện trên lâm sàng là cơn đau ngực không ổn định. Triệu chứng cơ năng: Triệu chứng đau ngực cũng giống như trong đau ngực ổn định đã mô tả, chỉ có sự khác...

ĐAU THẮT NGỰC KHÔNG ỔN ĐỊNH (Kỳ 2)

tailieu.vn

Có 20 % bệnh nhân không có thay đổi trên ĐTĐ.. Phân tầng nguy cơ của bệnh nhân ĐTNKÔĐ. Nguy cơ cao Nguy cơ vừa Nguy cơ thấp. các biểu hiện sau: các dấu hiệu nguy cơ cao nhưng có 1 trong các dấu hiệu sau:. các biểu hiện của nguy cơ cao hoặc vừa. Đau ngực khi nghỉ >....