« Home « Chủ đề bí quyết lập trình

Chủ đề : bí quyết lập trình


Có 60+ tài liệu thuộc chủ đề "bí quyết lập trình"

Kỹ thuật lập trình: Quan hệ lớp là gì? phần 1

tailieu.vn

Nội dung chương 7. 7.1 Quan hệ lớp. 7.2 Dẫn xuất và thừa kế. 7.3 Hàm ảo và nguyên lý ₫a hình/₫a xạ 7.4 Ví dụ thư viện khối chức năng. Click to buy NOW!. w .d ocu -tra c k. m w Click to buy NOW!. .d ocu -tra c k. NỘI DUNG LẬP TRÌNH: m. 7.1 Phân loại...

Kỹ thuật lập trình: Quan hệ lớp là gì? phần 2

tailieu.vn

#include "Rectangle.h". #include "Square.h". #include "TextBox.h". square.draw();. square.area();. text.draw();. text.area();. "\n\nNow they are moved...";. square.move(10,20);. text.move(10,20);. "\n\nNow they are resized...";. square.resize(2);. text.resize(2,2);. Truy nhập thành viên. Các hàm thành viên của lớp dẫn xuất có thể truy nhập thành viên "protected". ₫ịnh nghĩa ở lớp cơ sở, nhưng cũng không thể truy nhập các thành viên "private". square.TL = 10;....

Kỹ thuật lập trình: Quan hệ lớp là gì? phần 3

tailieu.vn

objY.x1 = a. Error , x1 is private objY.x2 = a. Error , x2 is protected objY.x3 = a;. objY.xy = a;. objY.y1 = a. Error , y1 is private objY.y2 = a;. objY.X::xy = a;. objY.func1(a, a);. objY.func2(a, a);. Chuyển ₫ổi kiểu ₫ối tượng. Các ₫ối tượng ₫a dạng, mặc dù giao diện giống nhau (phép toán giống nhau),...

Kỹ thuật lập trình: Quan hệ lớp là gì? phần 4

tailieu.vn

virtual void print();. void print();. void X::print(). “Data of Class X. <<. x <<. void Y::print(). “Data of Class X+Y. x + y <<. void Z::print(). “Data of Class X+Y+Z. x + y + z <<. void U::print(). “Data of Class X+Y+U. x + y + u <<. void print_data(X* px). print_data(pobjX);. print_data(pobjY);. print_data(pobjZ);. print_data(pobjU);. print_data(pobj[x]);

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 2

tailieu.vn

Click chuột phải vào Tag Management → Add new Driver. Chọn Driver để kết nối PLC từ hộp thoại sau:. Kết nối với PLC S7- 300 chọn Driver này. Cần phân biệt hai loại Internal Tag và External (Process) Tag Tạo External Tag. Gõ tên và nhấp OK từ hộp thoại New Connection Properties. Chọn New Tag từ Connection vừa...

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 3

tailieu.vn

Trên trang màn hình tên Start.pdl ,tạo giao diện sau:. Chọn Button trong mục Windows Object bên Object Palette, kéo qua và đặt tại vị trí mong muốn trên màn hình soạn thảo. Gõ vào mục Text và chọn trang màn hình muốn chỉ tới. tương tự như trên trang màn hình Sample.pdl. Tạo I/O Field để quan sát hay...

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 4

tailieu.vn

Mở Tag Logging Editor. Nhấn chuột phải vào Tag Logging trên cửa sổ WinCC Explorer→Open. Nhấn chuột phải vào timer, chọn New và cài đặt thời gian lấy dữ liệu. Tạo dữ liệu lưu trữ với Archive Wizard. Nhấp chuột phải vào Archieve , chọn Archieve Wizard, nhấn Next và thực hiện như các bước dưới đây:. Nhấn Select để...

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 6

tailieu.vn

Cài đặt Limit Value. Trên cửa sổ Properties hiện ra, chọn các giá trị cho Upper và Lower Limit. Nhấn OK để xác nhận cài đặt và thoát. Chọn Save để thoát khỏi Alarm Logging Editor. Tạo Message window trên màn hình soạn thảo. Chọn WinCC Alarm Control trên tab “ Control” bên của sổ Object Palette và đặt vào...

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 7

tailieu.vn

Click phải vào mục Dynamics hay Action của Properties hay Events và chọn C-Action từ menu hiện ra. Cửa sổ Global Script Biên dịch Tạo Trigger. Lập trình C-Action cho Properties của đối tượng thì cần phải có Trigger, còn Events thì không(vì bản thân event là trigger rồi).. Sau khi lập trình cho Action xong thì biên dịch bằng...

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 8

tailieu.vn

Cú pháp. Khai báo biến:. Cú pháp: Kiểu dữ liệu của biến_Tên biến. Các kiểu dữ liệu của biến và tầm sử dụng:. Thủ tục xuất dữ liệu ra màn hình:. %d,\r,\n: là các định dạng khi xuất dữ liệu ra màn hình. Định dạng dữ liệu khi xuất ra màn hình. Cú pháp:. Nội dung: Định giá trị cho...

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 9

tailieu.vn

Kết quả khi nhấn nút thực hiện đoạn chương trình sau là gì?. Vector- Dữ liệu kiểu mảng. Kiểu dữ liệu _Tên biến[ Số phần tử của biến];. Ví dụ: int a[5];. thì biến a là một vector có 5 phần tử kiểu int:. Muốn truy xuất từng phần tử của vector ta dùng toán tử. Ví dụ b=a[3];.... Dữ...

Hướng dẫn lập trình WinCC cho SCADA phần 10

tailieu.vn

Sử dụng DDE Server - Dynamic Data Exchange - để liên kết dữ. liệu của WinCC với Excel. Hai cách để thiết lập kết nối DDE + Local DDE connection. Chạy WinCC trên máy cục bộ với Single-User System Hay trên máy Server với Multi-User System. Kết nối DDE thông qua mạng. Hai cách thiết lập trên cần phải Add...

Java Applet là gì ? phần 1

tailieu.vn

Sau khi học xong chương này, bạn có thể nắm được các nợi dung sau:. Phân biệt applet và các ứng dụng application Tìm hiểu chu trình sớng cuả mợt applet Tạo các applet. Hiển thị các hình ảnh sử dụng applet Truyền tham sớ cho applet. Tìm hiểu ứng dụng của applet trong GUI 6.1 Java Applet. Applet là...

Java Applet là gì ? phần 2

tailieu.vn

Có một số hạn chế mà applet không thể làm được. Bởi vì các applet của Java có thể phá. hỏng toàn bộ hệ thống của user. Các lập trình viên Java có thể viết các applet để xoá file, lấy các thông tin các nhân của hệ thống…. Vì thế, các applet của java không thể làm các việc...

Java Applet là gì ? phần 3

tailieu.vn

Chương trình trên vẽ chuỗi, ký tự từ một mãng ký tự, và vẽ các byte từ mãng các byte.. Bạn phải import gói java.awt để sử dụng các phương thức đồ hoạ có sẳn trong gói này.. Ta phải làm điều này vì lớp Graphics nằm trong gói này.. Sau đây là kết quả của chương trình trên:. Hình...

Java Applet là gì ? phần 4

tailieu.vn

Chương trình 6.6 import java.awt.*;. g.setColor (Color.cyan);. Sau đây là kết quả của chương trình trên:. Hình 6.8 Polygon 6.8 Điều khiển màu. Trong Java, chúng ta điều khiển màu bằng cách dùng 3 màu chính là đỏ (red), xanh lá cây (green), xanh dương (blue). Java sử dụng mô kiểu màu RGB. Đối tượng của lớp Color chứa 3...

Java Applet là gì ? phần 5

tailieu.vn

String name = fm.getFont().getName();. String.valueOf (fm.getHeight. String.valueOf (fm.getAscent. String.valueOf (fm.getDescent. String.valueOf (fm.getLeading. fm = g.getFontMetrics (f2);. name = fm.getFont().getName();. Kết quả của chương trình trên:. Hình 6.9 Lớp FontMetrics. Chương trình 6.8 minh hoạ cách lớp FontMetrics được sử dụng để in đoạn văn bản nhiều font, nhiều dòng. Trong chương trình này, chúng ta cần in văn bản nhiều...

Lập trình Java: Tìm hiểu luồng I/O phần 1

tailieu.vn

Phương thức wait() báo cho dòng gọi từ bỏ monitor và nhập vào trạng thái ngủ cho đến khi các dòng khác nhập vào cùng monitor và gọi phương thức notify. Phương thức notify() và notifyAll() tạo ra dòng thông báo cho các dòng khác gọi phương thức wait() của cùng đối tượng. 9.2 Các luồng. trong thuật ngữ về...

Lập trình Java: Tìm hiểu luồng I/O phần 2

tailieu.vn

Tiến trình lập vùng đệm kết xuất cũng thực hiện tương tự. khi dữ liệu được một chương trình ghi ra một luồng, dữ liệu kết xuất được lưu trữ trong một vùng đệm xuất. Dữ liệu được lưu trữ đến khi vùng đệm trở nên đầy hoặc các luồng kết xuất được xả trống. Cuối cùng kết xuất có...