« Home « Chủ đề kĩ thuật lập trình

Chủ đề : kĩ thuật lập trình


Có 80+ tài liệu thuộc chủ đề "kĩ thuật lập trình"

Mật mã ( Cryptography) phần 3

tailieu.vn

1.1 Truy lại khóa đối xứng từ password. V V Bạn cần tạo một khóa đối xứng từ một password để người dùng chỉ cần nhớ password và không cần lưu trữ khóa.. Sử dụng lớp System.Security.Cryptography.PasswordDeriveBytes để tạo khóa đối xứng từ chuỗi password.. Khi cần ghi nhớ một bí mật (khóa), bạn không chỉ lo bảo vệ dữ...

Mật mã ( Cryptography) phần cuối

tailieu.vn

1.1 Lưu trữ khóa bất đối xứng một cách an toàn. V V Bạn cần lưu trữ cặp khóa bất đối xứng vào một nơi an toàn để ứng dụng của bạn có thể truy xuất được dễ dàng.. Dựa vào chức năng lưu trữ khóa do hai lớp giải thuật bất đối xứng cung cấp (RSACryptoServiceProvider và DSACryptoServiceProvider—thuộc không...

Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần 1

tailieu.vn

Chương 3 : Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu. Sức mạnh và tính linh hoạt của Microsoft .NET Framework được nâng cao bởi khả năng kiểm tra và thao tác các kiểu và siêu dữ liệu lúc thực thi. Các mục trong chương này sẽ trình bày các khía cạnh thông dụng của miền ứng...

Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần 2

tailieu.vn

1.1 Thực thi assembly ở miền ứng dụng khác. V V Bạn cần thực thi một assembly ở một miền ứng dụng khác với miền ứng dụng hiện hành.. Gọi phương thức ExecuteAssembly của đối tượng AppDomain đại diện cho miền ứng dụng, và chỉ định tên của assembly cần thực thi.. Nếu bạn có một assembly khả-thực-thi và muốn...

Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần 3

tailieu.vn

1.1 Giải phóng assembly và miền ứng dụng. V V Bạn cần giải phóng các assembly hay các miền ứng dụng lúc thực thi.. Bạn có thể giải phóng toàn bộ một miền ứng dụng bằng phương thức tĩnh AppDomain.Unload, đồng thời với việc giải phóng miền ứng dụng là tất cả các assembly đã được nạp vào miền ứng...

Miền ứng dụng ,cơ chế phản chiếu và siêu dữ liệu phần cuối

tailieu.vn

Lớp System.Activator cung cấp hai phương thức tĩnh CreateInstance và CreateInstanceFrom dùng để tạo các đối tượng dựa trên đối tượng Type hay chuỗi chứa tên kiểu. 1.1 Tạo một đặc tính tùy biến. V V Bạn cần tạo ra một đặc tính theo ý bạn.. Tạo một lớp dẫn xuất từ lớp cơ sở trừu tượng System.Attribute. Hiện thực...

Phát triển ứng dụng phần 1

tailieu.vn

Chương 1 : Phát triển ứng dụng. Chương này trình bày một số kiến thức nền tảng, cần thiết trong quá trình phát triển một ứng dụng C#. Xây dựng các ứng dụng Console và Windows Form (mục 1.1 và 1.2).. Tạo và sử dụng đơn thể mã lệnh và thư viện mã lệnh (mục 1.3 và 1.4).. Truy xuất...

Phát triển ứng dụng phần 2

tailieu.vn

Để xây dựng lớp WelcomeForm (trong file WelcomeForm.cs) thành một ứng dụng, sử dụng lệnh:. csc /target:winexe WelcomeForm.cs. Đối số /target:winexe báo cho trình biên dịch biết đây là ứng dụng dựa-trên-Windows.. Do đó, trình biên dịch sẽ xây dựng file thực thi sao cho không có cửa sổ Console nào được tạo ra khi bạn chạy ứng dụng. Nếu...

Phát triển ứng dụng phần 3

tailieu.vn

1.1 Chọn biên dịch một khối mã vào file thực thi. V V Bạn cần chọn một số phần mã nguồn sẽ được biên dịch trong file thực thi.. Sử dụng các chỉ thị tiền xử lý #if, #elif, #else, và #endif để chỉ định khối mã nào sẽ được biên dịch trong file thực thi. Sử dụng đặc tính...

Phát triển ứng dụng phần 4

tailieu.vn

Í Thông thường, một nhóm nhỏ các cá nhân đáng tin cậy (được gọi là signing authority) sẽ có trách nhiệm đảm bảo an toàn cho các khóa tên mạnh của công ty và ký mọi assembly trước khi chúng được phân phối. Công cụ Strong Name còn cung cấp tính năng sử dụng kho chứa khóa CSP để đơn...

Phát triển ứng dụng phần cuối

tailieu.vn

Khi cố nạp một assembly bị hoãn ký, bộ thực thi sẽ nhận ra assembly này có tên mạnh và cố xác minh assembly (như được thảo luận trong mục 1.10). Nhưng vì không có chữ ký số nên bạn phải vô hiệu chức năng xác minh này bằng lệnh sn -Vr HelloWorld.exe.. Khi quá trình phát triển hoàn tất,...

Sự hoà hợp với môi trường Windows Microsoft .NET Framework phần cuối

tailieu.vn

bạn nên gọi phương thức IDisposable.Dispose để giải phóng các tài nguyên của hệ điều hành khi đã hoàn tất với đối tượng RegistryKey.. Tạo một khóa để lưu trữ biến đếm,. hoặc tạo một giá trị mới nếu nó chưa tồn tại.. một dịch vụ Windows. Í Bạn cần tạo một ứng dụng đóng vai trò là một dịch...

Sự hoà hợp với môi trường Windows Microsoft .NET Framework phần đầu

tailieu.vn

Ghi vào nhật ký sự kiện Windows (mục 17.3).. xuất thông tin môi trường. Lấy một giá trị luận lý cho biết CRL đã bắt đầu tắt, hoặc miền ứng dụng đã bắt đầu giải phóng hay chưa.. Lấy một giá trị kiểu int cho biết thời gian (tính bằng mili-giây) từ khi hệ thống khởi động.. Lấy một giá...

Thao tác Dữ liệu phần 1

tailieu.vn

Chương 2 : Thao tác Dữ liệu. Hầu hết các ứng dụng đều cần thao tác trên một loại dữ liệu nào đó. Microsoft .NET Framework cung cấp nhiều kỹ thuật để đơn giản hóa hay nâng cao hiệu quả các thao tác dữ liệu thông dụng. Thao tác chuỗi một cách hiệu quả (mục 2.1).. Mô tả các kiểu...

Thao tác Dữ liệu phần 2

tailieu.vn

Chú ý rằng, nếu sử dụng UTF-16 thì mỗi ký tự được mã hóa bởi 2 byte, nhưng vì hầu hết các ký tự đều là ký tự chuẩn nên byte cao là 0 (nếu sử dụng little-endian thì byte thấp viết trước). Do đó, hầu hết các ký tự đều được mã hóa bởi những số giống nhau trong...

Thao tác Dữ liệu phần 3

tailieu.vn

Khi dữ liệu cần kiểm tra càng phức tạp thì cú pháp của biểu thức chính quy cũng càng phức tạp. Bảng 2.3 liệt kê một số biểu thức chính quy dùng để kiểm tra các kiểu dữ liệu thông dụng.. Bảng 2.3 Một số biểu thức chính quy thông dụng. Kiểu dữ liệu nhập Mô tả Biểu thức chính...

Thao tác Dữ liệu phần 4

tailieu.vn

Phương thức Parse linh hoạt và có thể tự sửa lỗi. Khi đó, sử dụng phương thức ParseExact thay cho Parse. Nếu IFormatProvider là null, thông tin về bản địa của tiểu trình (thread) hiện hành sẽ được sử dụng.. Nếu ngày giờ trong chuỗi đang xét không đúng với định dạng quy định, ParseExact sẽ ném ngoại lệ System.FormatException....

Thao tác Dữ liệu phần cuối

tailieu.vn

1.1 Tạo một tập hợp kiểu mạnh. V V Bạn cần tạo một tập hợp chỉ chứa các phần tử thuộc một kiểu nhất định.. Tạo một lớp dẫn xuất từ lớp System.Collections.CollectionBase hay System.Collections.DictionaryBase, và hiện thực các phương thức an-toàn-về- kiểu-dữ-liệu (type-safe) để thao tác trên tập hợp.. Các lớp CollectionBase và DictionaryBase có thể đóng vai trò...

Tiểu trình, tiến trình , và sự đồng bộ phần 1

tailieu.vn

Chương 4 : Tiểu trình, tiến trình , và sự đồng bộ. Một trong những điểm mạnh của hệ điều hành Microsoft Windows là cho phép nhiều chương trình (tiến trình—process) chạy đồng thời và cho phép mỗi tiến trình thực hiện nhiều tác vụ đồng thời (bằng nhiều tiểu trình—thread). Chương này sẽ trình bày cách kiểm soát các...