- Các công thức tính nhanh cho bài toán đốt cháy hợp chất hữu cơ.. - Dạng đề Kỹ xảo Công thức tính. - 2 Với hợp chất hiđrocacbon: Công thức chung : C n H 2n +2 -2k. - Công thức tính nhanh. - Một số giá trị đặc biệt khi tìm công thức phân tử X : C x H y O z. - Nếu % Oxi trong X Công thức nghiệm. - Tìm công thức của các hợp chất hữu cơ điển hình. - Tên hợp chất Công thức chung Kỹ xảo Công thức tính nhanh: Tìm n (hoặc. - Công thức. - Ví dụ với công thức trên: Nếu bazơ là Ba(OH) 2. - Công thức tính nhanh khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với acid:. - Công thức tính nhanh khi cho m (g) hỗn hợp oxit kim loại tác dụng hết với acid lượng vừa đủ chỉ cho ra muối và H 2 O( không kèm sản phẩm khử). - Công thức tính : m Muối = m oxit + 71. - Công thức tính khi nhiệt phân hoàn toàn muối nitrat của hỗn hợp kim loại. - Công thức tính nhanh với bài toán:Nhôm và Kẽm. - CuSO 4 + SPK + H 2 O Công thức tính nhanh. - Fe 2 (SO 4 ) 3 + SPK + H 2 O Công thức tính nhanh. - STT Công thức viết các đồng phân. - Nhưng nếu có i cặp aminoacid giống nhau thì công thức tính số peptit là. - Công thức tính nhanh cho bài toàn tính hiệu suất tổng hợp amoniac:. - (i) Công thức. - (ii) Công thức. - Dùng một trong hai công thức (i) và (ii) đều được. - Công thức : b = 2a. - Công thức tính nhanh bài toán điện phân:. - Đối với bài toàn điện phân ghi nhớ 2 công thức : (i): ạ. - Tìm công thức phân tử của anken:. - Công thức : Số nguyên tử cacbon trong anken. - Công thức tính. - Suy ngược lại từ công thức trên. - Một công thức tổng quát của chất vô cơ M có dạng: A a B b . - Công thức tính pH:. - pH được tính bằng một trong những công thức sau:. - Với những bài nhất định cần linh hoạt trong công thức. - Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO 2 thì công thức là:. - Lưu ý: công thức này đúng khi C a không quá nhỏ (C a >. - Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A:. - 43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O 2 trong phản ứng cháy:. - Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:. - Công thức tính số đồng phân ancol đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+2 O 2. - 6 ) Ví dụ : Số đồng phân của ancol có công thức phân tử là. - Công thức tính số đồng phân anđehit đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O Số đồng phân C n H 2n O = 2 n- 3 ( 2 <. - Ví dụ : Số đồng phân của anđehit đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O 2. - Ví dụ : Số đồng phân của axit cacboxylic đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân este đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O 2. - Ví dụ : Số đồng phân của este đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân ete đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+2 O Số đồng phân C n H 2n+2 O. - Ví dụ : Số đồng phân của ete đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân xeton đơn chức no, mạch hở : C n H 2n O Số đồng phân C n H 2n O. - Ví dụ : Số đồng phân của xeton đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số đồng phân amin đơn chức no, mạch hở : C n H 2n+3 N Số đồng phân C n H 2n+3 N = 2 n-1 ( n <. - Ví dụ : Số đồng phân của anin đơn chức no, mạch hở có công thức phân tử là : a. - Công thức tính số trieste ( triglixerit ) tạo bởi glixerol và hỗn hợp n axít béo : Số tri este. - Công thức tính số đồng phân ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức : Số ete. - Công thức tính số C của ancol no, ete no hoặc của ankan dựa vào phản ứng cháy : Số C của ancol no hoặc ankan. - Tìm công thức phân tử của A. - 2 Vậy A có công thức phân tử là C 2 H 6 O. - 6 Vậy A có công thức phân tử là C 6 H 14. - Công thức tính khối lượng ancol đơn chức no hoặc hỗn hợp ankan đơn chức notheo khối lượng CO 2 và khối lượng H 2 O. - Công thức tính số đi, tri, tetra…..n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau. - Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH.. - Công thức tính khối lượng amino axit A( chứa n nhóm -NH 2 và m nhóm –COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol HCl.. - Xác định công thức phân tử của M.. - M có công thức phân tử là C 3 H 6. - 17.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anken.. - 18.Công thức tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit no đơn chức.. - 19.Công thức tính % ankan A tham gia phản ứng tách.. - 20.Công thức xác định phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách.. - 21.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H 2. - 22.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4. - 23.Công thức tính khối lượng muối sunphat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc tạo sản phẩm khử SO 2 , S, H 2 S và H 2 O. - 24.Công thức tính khối lượng muối nitrat khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HNO 3 giải phóng khí : NO 2 ,NO,N 2 O, N 2 ,NH 4 NO 3. - 25.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO 2 và H 2 O. - 26.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng khí CO 2 và H 2 O. - 27.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO 2 và H 2 O. - 28.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng giải phóng khí CO 2 và H 2 O. - 29.Công thức tính số mol oxi khi cho oxit tác dụng với dung dịch axit tạo muối và H 2 O n O (Oxit. - 30.Công thức tính khối lượng muối sunfat khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 loãng tạo muối sunfat và H 2 O. - 31.Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl tạo muối clorua và H 2 O. - 32.Công thức tính khối lượng kim loại khi cho oxit kim loại tác dụng với các chất khử như : CO, H 2 , Al, C. - 33.Công thức tính số mol kim loại khi cho kim loại tác dụng với H 2 O, axit, dung dịch bazơ kiềm, dung dịch NH 3 giải phóng hiđro.. - 34.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - 35.Công thức tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết một lượng CO 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaOH, Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - 36.Công thức tính thể tích CO 2 cần hấp thụ hết vào một dung dịch Ca(OH) 2 hoặc Ba(OH) 2. - 37.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào dung dịch Al 3+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - 38.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Al 3+ và H + để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - 39.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào dung dịch NaAlO 2 hoặc Na Al (OH ) 4 để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - 40.Công thức tính thể tích dung dịch HCl cần cho vào hỗn hợp dung dịch NaOH và NaAlO 2 hoặc Na Al (OH ) 4 để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - V = 0,7 lít 41.Công thức tính thể tích dung dịch NaOH cần cho vào hỗn hợp dung dịch Zn 2+ để xuất hiện một lượng kết tủa theo yêu cầu. - 42.Công thức tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxít sắt tác dụng với HNO 3 loãng dư giải phóng khí NO.. - 43.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 đặc nóng, dư giải phóng khí NO 2. - 44.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp sắt và các oxít sắt bằng HNO 3 dư giải phóng khí NO và NO 2. - 45.Công thức tính khối lượng muối thu được khi hòa tan hết hỗn hợp Fe, FeO, Fe 2 O 3 , Fe 3 O 4. - 46.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . - 47.Công thức tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hóa lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X . - 9,52 gam 48.Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA.. - 49.Công thức tính pH của dung dịch bazơ yếu BOH.. - Công thức tính pH của dung dịch axit yếu HA và muối NaA. - Công thức tính hiệu suất phản úng tổng hợp NH 3
Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn hoặc xem
Tóm tắt