- CHUYÊN ĐỀ 2 : BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.. - Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.. - Chu kì 6 có 32 nguyên tố. - Nhóm A còn được gọi là các nguyên tố thuộc phân nhóm chính.. - Sự biến đổi về hóa trị của các nguyên tố. - Xác định vị trí nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn:. - Với nguyên tố phân nhóm chính (nhóm A. - Với nguyên tố phân nhóm phụ (nhóm B. - Ví dụ 1: Nguyên tố R ở chu kì 3, nhóm VA trong bảng tuần hoàn. - Ví dụ 3: R là một nguyên tố phi kim. - Tìm các nguyên tố và xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Xác định nguyên tố. - Xác định vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Đối với nguyên tố nguyên tố s, p (thuộc nhóm A). - Ô nguyên tố = số p = số electron = số hiệu nguyên tử.. - Đối với nguyên tố d (thuộc nhóm B). - 8 thì nguyên tố thuộc nhóm (x + y).. - 8 x + y 10 thì nguyên tố thuộc nhóm VIII.. - x + y >10 thì nguyên tố thuộc nhóm [(x + y. - Ví dụ 1: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố R nhóm VIIA là 28.. - Viết ký hiệu nguyên tử nguyên tố đó.. - Do nguyên tố R thuộc nhóm VIIA nên nguyên tử nguyên tố R có 7 electron ở lớp ngoài cùng. - Nguyên tố đã cho là flo. - Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn 4. - Câu 4: Cấu tạo các lớp electron của nguyên tử các nguyên tố A, B, C, D, E như sau. - Xác định vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.. - Xác định vị trí (số thứ tự, chu kì, phân nhóm) của A, B trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Câu 7: Viết cấu hình electron của các nguyên tử của các nguyên tố có Z=20 và Z=35. - Câu 9: Cho nguyên tố A có Z = 16.. - Nguyên tử của nguyên tố B có phân lớp electron ngoài cùng là 4s.. - Nguyên tố nào là kim loại? là phi kim?. - Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s2.. - Trong đó M, A, X là các nguyên tố tìm thấy ở ý 1.. - Cho biết vị trí của M trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - X, Y là những nguyên tố nào?. - Viết cấu hình electron của R và cho biết vị trí của nó trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Cho biết X là nguyên tố nào? Viết cấu hình electron của X.. - Phát biểu định luật tuần hoàn các nguyên tố hoá học.. - Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tăng dần tính phi kim. - Hãy cho biết nguyên nhân sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố.. - Cho các nguyên tố thuộc chu kì 3: P, Si, Cl, S.. - Sắp xếp các nguyên tố theo chiều tăng dần tính phi kim và giải thích.. - Dựa vào bảng tuần hoàn hãy cho biết X là nguyên tố nào. - Câu 29: R là một nguyên tố phi kim. - Câu 31: Nguyên tố A có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) trong nguyên tử bằng 36. - Tên nguyên tố A là . - Câu 32: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron và electron bằng 115. - Xác định tên, số khối của M và tên, số thứ tự của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn.. - Chúng thuộc nhóm mấy, chu kì mấy trong bảng phân loại tuần hoàn các nguyên tố hoá học?. - Viết cấu hình electron của Y, xác định vị trí (chu kì, nhóm, phân nhóm) và tên gọi của nguyên tố Y.. - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của khối lượng nguyên tử.. - Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.. - Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.. - Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng chu kì đều có số lớp electron bằng nhau.. - Tính chất hóa học của các nguyên tố trong chu kì không hoàn toàn giống nhau.. - Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng phân nhóm chính (nhóm A) có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau.. - Câu 4: Chu kì là dãy nguyên tố có cùng. - Câu 7: Các nguyên tố s thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn. - Câu 8: Các nguyên tố p thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn. - Câu 9: Các nguyên tố nhóm A trong bảng hệ thống tuần hoàn là. - các nguyên tố s. - các nguyên tố p.. - các nguyên tố s và các nguyên tố p. - các nguyên tố d.. - Câu 10: Các nguyên tố họ d và f (nhóm B) đều là. - Câu 11: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIIA, cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là. - Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố đó là 20.. - Nguyên tố hoá học này một phi kim.. - Câu 14: Nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm IIIA. - Câu 16: Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s2p63s23p4. - Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn là. - Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có 10 proton, 10 nơtron và 10 electron. - Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó là. - Nguyên tố X có vị trí nào trong bảng tuần hoàn. - Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là. - Câu 25: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có cấu hình electron hóa trị là 3d104s1. - Câu 28: Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z = 23. - Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X thuộc. - Câu 35: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al . - Câu 36: Cho các nguyên tố : K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). - Câu 50: Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). - Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự. - Câu 54: Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là. - Câu 64: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố M là MH3. - Câu 66: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : 1s22s22p63s23p4. - (8) hóa trị của các nguyên tố . - Câu 78: Nguyên tố R có oxit cao nhất là RO2. - Câu 79: Hợp chất với hiđro của nguyên tố có công thức XH3. - Câu 80: Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. - Y là nguyên tố. - Nguyên tố R là. - Câu 83: Oxit cao nhất của nguyên tố R có công thức RO3. - Câu 85: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. - Phần trăm khối lượng của nguyên tố X trong oxit cao nhất là. - Câu 89: Hai nguyên tố X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong bảng tuần hoàn. - Hai nguyên tố X, Y là. - Hai nguyên tố đó là. - Xác định M là nguyên tố nào sau đây