« Home « Kết quả tìm kiếm

160 Câu Trắc Nghiệm Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ Có Đáp Án


Tóm tắt Xem thử

- ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ.
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon..
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon, trừ cacbon (II) oxit, cacbon (IV) oxit..
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon trừ muối cacbonat..
- Câu 2: Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
- Câu 3: Cặp hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ.
- Câu 4: Dãy chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ.
- Số hợp chất hữu cơ trong các chất trên là bao nhiêu.
- Các chất trong dãy đều là hợp chất hữu cơ..
- Có cả chất vô cơ và hữu cơ nhưng đều là hợp chất của cacbon..
- Câu 7: Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là.
- Câu 8: Nhận xét nào đúng về các chất hữu cơ so với các chất vô cơ.
- Câu 9: Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là.
- Câu 10: Thuộc tính nào sau đây không phải là của các hợp chất hữu cơ.
- Liên kết hoá học trong hợp chất hữu cơ thường là liên kết ion..
- Câu 11: Hợp chất hữu cơ được phân loại như sau.
- Hiđrocacbon và hợp chất hữu cơ có nhóm chức..
- Câu 13: Hợp chất (CH3)2C=CHC(CH3)2CH=CHBr có danh pháp IUPAC là.
- Câu 14: Hợp chất (CH3)2C=CH–C(CH3)3 có danh pháp IUPAC là.
- Câu 19: Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ là gì.
- Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện hiđro dưới dạng hơi nước..
- Đốt cháy hợp chất hữu cơ để phát hiện nitơ có mùi của tóc cháy..
- Đốt cháy chất hữu cơ để phát hiện cacbon dưới dạng muội than..
- Câu 20: Muốn biết hợp chất hữu có có chứa hiđro hay không, ta có thể.
- đốt chất hữu cơ xem có tạo chất bã đen hay không..
- oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua nước vôi trong..
- cho chất hữu cơ tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc..
- oxi hóa hợp chất hữu cơ bằng CuO, sau đó cho sản phẩm đi qua CuSO4 khan..
- Câu 21: Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi H2O và khí N2.
- X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N..
- X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O..
- Câu 22: Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ.
- Câu 26: Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp của các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây.
- Công thức phân tử.
- Đồng phân là những hợp chất khác nhau nhưng có cùng chất có cùng CTPT..
- Vì trong hợp chất hữu cơ, nguyên tố cacbon luôn có hóa trị IV..
- Vì trong hợp chất hữu cơ chứa nguyên tố hiđro.
- Câu 38: Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học.
- Câu 41: Hợp chất hữu cơ nào sau đây không có đồng phân cis-trans.
- Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định..
- Câu 45: Hợp chất chứa một liên kết trong phân tử thuộc loại hợp chất.
- Câu 55: Hợp chất hữu cơ có công thức tổng quát CnH2n+2O2 thuộc loại.
- Câu 82: Hợp chất X có CTĐGN là CH3O.
- Câu 83: Công thức thực nghiệm của chất hữu cơ có dạng (CH3Cl)n thì công thức phân tử của hợp chất đó là.
- Câu 84: Hợp chất X có CTĐGN là C4H9ClO.
- Câu 89: Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26.
- Câu 90: Một hợp chất hữu cơ A có tỉ khối so với không khí bằng bằng 2.
- Câu 91: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là CxHyOz.
- Câu 92: Một hợp chất hữu cơ A có M = 74.
- Câu 93: Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, Cl.
- Câu 94: Hợp chất hữu cơ Y có tỉ khối hơi so với H2 là 37.
- Công thức phân tử của Y là.
- Câu 95: Oxi hóa hoàn toàn 6,15 gam hợp chất hữu cơ X thu được 2,25 gam H2O .
- Câu 96: Hợp chất X có thành phần % về khối lượng : C (85,8%) và H (14,2.
- Hợp chất X là.
- Câu 97: Hợp chất X có %C = 54,54.
- Câu 98: Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là : 14,28.
- Câu 99: Hợp chất hữu cơ A có thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 24,24.
- Câu 100: Một chất hữu cơ A có 51,3% C .
- Câu 101: Chất hữu cơ A chứa 7,86% H .
- Câu 105: Phân tích hợp chất hữu cơ X thấy cứ 3 phần khối lượng cacbon lại có 1 phần khối lượng hiđro, 7 phần khối lượng nitơ và 8 phần lưu huỳnh.
- Câu 107: Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2.
- Công thức phân tử của X là.
- Câu 112: Đốt cháy hoàn toàn 1,605 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,62 gam CO2 .
- Công thức phân tử của A là.
- Câu 113: Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ chứa C, H, Cl sinh ra 0,22 gam CO2, 0,09 gam H2O.
- Tỉ khối hơi của hợp chất so với hiđro bằng 42,5.
- Công thức phân tử của hợp chất là.
- Câu 114: Phân tích 0,31gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N tạo thành 0,44 gam CO2.
- Câu 117: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 6,72 lít O2 (đktc).
- Câu 119: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích O2, còn lại là N2) được khí CO2 , H2O và N2.
- Câu 120: Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau.
- Câu 121: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít O2 (đktc).
- Câu 122: Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam hợp chất hữu cơ Z (chứa C, H, O) cần 1,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3.
- Công thức phân tử của Z là.
- Câu 123: Đốt cháy hoàn toàn 1,47 gam chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) bằng 1,0976 lít khí O2 (ở đktc) lượng dùng vừa đủ thì sau thí nghiệm thu được H2O, 2,156 gam CO2.
- Câu 126: Phân tích x gam chất hữu cơ X chỉ thu được a gam CO2 và b gam H2O.
- Câu 127: Phân tích a gam chất hữu cơ A thu được m gam CO2 và n gam H2O.
- Câu 128: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chứa C, H, O khối lượng sản phẩm cháy là p gam.
- Câu 131: Đốt cháy hết 2,3 gam hợp chất hữu cơ X cần V lít O2 (đktc).
- Câu 132: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc.
- Câu 133: Đốt cháy hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 2 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam.
- Câu 134: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X thu được 4,4 gam CO2 và 1,8 gam H2O.
- Câu 135: Đốt 0,15 mol một hợp chất hữu cơ thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O.
- CTPT của hợp chất đó là.
- Câu 136: Phân tích 1,5 gam chất hữu cơ X thu được 1,76 gam CO2 .
- Công thức phân tử của chất hữu cơ là.
- Câu 140: Đốt cháy 200 ml hơi một hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O trong 900 ml O2, thể tích hỗn hợp khí thu được là 1,3 lít.
- Câu 141: Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít khí O2 (đktc).
- Câu 143: Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư.
- Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitơ.
- Công thức phân tử của hợp chất X là.
- Câu 144: Đốt cháy hoàn toàn 0,4524 gam hợp chất A sinh ra 0,3318 gam CO2 và 0,2714 gam H2O.
- Câu 145: Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X thu được 0,2688 lít khí CO2 (đktc) và 0,252 gam H2O.
- Câu 146*: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol chất hữu cơ X cần vừa đủ 0,616 lít O2.
- Công thức phân tử X là.
- Câu 147: Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau và lượng oxi cần dùng bằng 4 lần số mol của Y.
- Câu 148: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27.
- Câu 152: Một hợp chất hữu cơ gồm C, H, O .
- Câu 154: Một hợp chất hữu cơ A gồm C, H, O có 50% oxi về khối lượng