« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải Toán 7 Bài 2: Bảng "tần số" các giá trị của dấu hiệu Giải bài tập SGK Toán 7 tập 2 (trang 11, 12)


Tóm tắt Xem thử

- Bảng "tần số".
- các giá trị của dấu hiệu.
- Lý thuyết: Bảng "tần số".
- Lập bảng “tần số”.
- Từ bảng thu thập số liệu ban đầu ta có thể lập được bảng tần số ( bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu.
- Bảng “tần số” được lập như sau:.
- Dòng trên ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần..
- Dòng dưới ghi các tần số tương ứng của mỗi giá trị đó..
- Bảng tần số giúp cho người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này..
- Ta cũng có thể lập bảng tần số theo hàng dọc..
- Bảng “tần số”:.
- Tần số (n) N.
- Lập bảng tần số là bảng gồm 2 dòng: Dòng 1 ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
- dòng 2 ghi các tần số tương ứng dưới mỗi giá trị đó..
- Tần số (n N=30.
- a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập ra bảng "tần số"..
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu..
- Số các giá trị (không nhất thiết khác nhau) của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra lập thành một dãy giá trị của dấu hiệu..
- Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu là tần số của giá trị đó..
- Bảng tần số là bảng gồm 2 dòng: Dòng 1 ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần.
- a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình.
- về số con.
- Số con 0 1 2 3 4.
- Tần số (n N = 30.
- b) Nhận xét:.
- a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?.
- b) Lập bảng "tần số".
- a) Dấu hiệu: tuổi nghề của công nhân trong một phân xưởng..
- Số các giá trị: 25..
- b) Bảng tần số về tuổi nghề.
- Tần số (n N=25.
- Nhận xét:.
- Số các giá trị của dấu hiệu: 25.
- Số các giá trị khác nhau: 10, giá trị lớn nhất là 10, giá trị nhỏ nhất là 1..
- Giá trị có tần số lớn nhất là 4 (tần số của giá trị 4 là 6)..
- Các giá trị chủ yếu là 4 năm hoặc 7 năm..
- a) Dấu hiệu ở đây là gì? Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát?.
- a) Dấu hiệu: điểm số của mỗi lần bắn..
- Xạ thủ đã bắn: 30 phát b) Bảng "tần số".
- Tần số (n) 3 9 10 8 N = 30.
- Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 35 học sinh được ghi trong bảng 14:.
- a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán Số các giá trị của dấu hiệu: 35.
- b) Bảng "tần số".
- Thời gian (phút .
- Tần số (n N = 35.
- Thời gian giải một bài toán của 35 học sinh nhận 8 giá trị khác nhau..
- Chỉ có 1 bạn giải nhanh nhất với thời gian 3 phút.
- Có 5 bạn giải lâu nhất với thời gian 10 phút