« Home « Kết quả tìm kiếm

29 Câu hỏi và bài tập tự luận ôn tập Các dạng bài tập Đột biến gen Sinh học 9


Tóm tắt Xem thử

- 29 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỰ LUẬN ÔN TẬP CÁC DẠNG BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN SINH HỌC 9.
- Gen A bị đột biến thành gen a.
- Em hãy xác định vị trí và loại đột biến trong các trường hợp sau:.
- Trường hợp 1: Do phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có trình tự axit amin hoàn toàn khác với trình tự axit amin trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đột biến gen thuộc loại thêm cặp hoặc mất cặp nuclêôtit diễn ra tại vị trí một trong 3 cặp nuclêôtit đầu tiên của gen A.
- Trường hợp 2: Phân tử prôtêin do gen a quy định tổng hợp có axit amin thứ 3 khác với axit amin thứ 3 trong phân tử prôtêin do gen A quy định tổng hợp vì thế đây là đột biến thay thế cặp nuclêôtit ở vị trí một trong ba nuclêôtit ở bộ ba thứ 3 trên gen A..
- Nêu hai dạng đột biến làm thay đổi cấu trúc của gen khi số liên kết hyđrô của gen:.
- Với ADN có cấu trúc 2 mạch, dạng đột biến gen nào làm thay đổi tỉ lệ A G T X.
- Gen B có tổng số nuclêôtit là 3000, số liên kết hiđrô là 3500, gen này bị đột biến mất 6 nuclêôtit thành gen b.
- Xác định chiều dài của gen B và gen b?.
- Xác định số liên kết hiđrô của gen b?.
- Tổng số nuclêôtit của gen b .
- Số liên kết hiđrô của gen b:.
- số liên kết hiđrô của gen b Bài 2:.
- coli dài 0,51 µm có 3600 liên kết hiđrô bị đột biến, sau đột biến gen tăng thêm 2 liên kết hiđrô..
- Em hãy cho biết dạng đột biến gen này là gì?.
- b) Dạng đột biến: Vì gen đột biến tăng thêm 2 liên kết hiđrô so với gen ban đầu, do đó có thể là dạng đột biến:.
- Gen B có chiều dài 0,51  m bị đột biến thành gen b.
- a) Xác định dạng đột biến và cho biết tên gọi cụ thể của dạng đột biến nói trên..
- a) Dạng đột biến:.
- Chiều dài gen b hơn gen B  đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit..
- Tính chiều dài của gen..
- 1, Tính chiều dài của gen:.
- Chiều dài của gen x A 0 2, Số lượng nuclêôtit từng loại.
- -Trong gen chưa đột biến: H = (2 x 1000.
- -Trong gen đột biến: A = T G = X H = (2 x 999.
- Vậy gen đột biến nhiều hơn gen ban đầu 1 liên kết H..
- Hãy xác định kiểu đột biến có thể xảy ra trong gen đột biến?.
- Các kiểu biến đổi có thể xảy ra trong gen đột biến là:.
- +Nếu 3 cặp Nu nằm rải rác ở các vị trí khác nhau thì sẽ mất 1 aa và thay đổi toàn bộ các aa tính từ điểm xảy ra đột biến trong gen.
- Gen bị đột biến trên 1 cặp Nu và sau đột biến gen có chứa 300 Nu loại A và 450 Nu loại G.
- Xác định dạng đột biến đã xảy ra trên gen?.
- Xét gen trước đột biến:.
- Số lượng Nu của gen là: 75.
- Từ (1) và (2) ta có: A = T = 300 G = X = 450 - Xét gen sau đột biến:.
- Như vậy trước và sau đột biến số lượng từng loại Nu của gen không thay đổi..
- Vậy đã xảy ra đột biến thay thế cặp Nu này bằng cặp Nu khác cùng loại:.
- vì đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp Nu).
- c, Nếu có một số tế bào trong nhóm tế bào sinh giao tử xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi nhóm tế bào kết thúc giảm phân số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?.
- c, Nếu xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì số lượng từng loại nuclêôtit trong mỗi loại giao tử là bao nhiêu?.
- Nếu một số tế bào xảy ra đột biến dị bội ở cặp nhiễm sắc thể chứa gen nói trên thì khi kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo ra bốn loại giao tử, trong đó có hai loại giao tử bình thường là A, a, hai loại giao tử không bình thường là Aa và O..
- Đột biến gen là gì? Có mấy loại đột biến gen? Loại đột biến gen nào chắc chắn không làm thay đổi tỉ lệ.
- của gen?.
- Giả sử đoạn ADN này bị đột biến mất một cặp G-X..
- a) Tính chiều dài đoạn ADN bị đột biến..
- b) Biểu thức A+G = T+X có còn đúng hay không đối với đoạn ADN bị đột biến? Vì sao?.
- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp Nu..
- Các dạng đột biến gen:.
- Loại đột biến gen chắc chắn không làm thay đổi tỉ lệ:.
- Chiều dài đoạn ADN bị đột biến: Mỗi cặp Nu có chiều dài (kích thước) 3,4A 0 , vậy chiều dài đoạn ADN bị đột biến là: (100-1) x A 0.
- Hãy xác định số lượng các loại nuclêôtit của gen trên.
- Một đột biến xảy ra liên quan đến một cặp nuclêôtit nhưng không làm thay đổi số lượng và thành phần các loại nuclêôtit của gen này..
- Đột biến đó thuộc dạng nào.
- Đột biến đó có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật hay không ? Vì sao ? Nếu tế bào lưỡng bội của nó mang cặp gen đột biến này..
- 350 Số nuclêôtit từng loại của gen:.
- Đột biến này thuộc dạng thay cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác trong các trường hợp sau:.
- Cặp A-T thay bằng cặp T-A hoặc cặp G-X thay bằng cặp X-G Đột biến đó có thể làm thay đổi kiểu hình của sinh vật.
- b) Do bị đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nuclêôtit thuộc các gen trên là : A = 1320 và G = 2280.
- Chiều dài của gen là : L = 0,408 Micrômet = 4080 ( A 0.
- Một đột biến xảy ra làm cho tỷ lệ T/X = 66,48%.
- Cho biết đột biến không làm thay đổi số Nuclêôtít của gen.
- Đột biến này thuộc dạng đột biến nào? Nguyên nhân phát sinh đột.
- Tổng số nu của gen là.
- Khi đột biến làm giảm tỷ lệ T/X còn 66,48%, vì số nu không thay đổi vậy số nu giảm cũng chính bằng số nu tăng..
- Gọi a là số nu loại T giảm do đột biến nên ta có phương trình : T - a 600 - a.
- Kết luận: đột biến làm T thay bằng X hay là cặp A – T thay bằng cặp G – X .
- Đây là dạng đột biến thay cặp nu này bằng cặp nu khác..
- Gen đột biến d hơn gen D một liên kết Hiđrô, nhưng chiều dài của hai gen bằng nhau..
- a) Đây là dạng đột biến nào và liên quan đến bao nhiêu cặp Nuclêôtit ? b) Xác định số lượng từng loại Nuclêôtit trong gen D và gen d.
- Do gen đột biến d có chiều dài bằng gen bình thường D , nhưng gen d nhiều hơn gen D là 1 liên kết H.
- Vậy đây là đột biến thay thế 1 cặp Nuclêôtit..
- Cụ thể : Cặp A - T của gen D đã bị thay thế bởi cặp G - X của gen đột biến d..
- Số lượng từng loại Nu của gen đột biến d là : A = T Nu.
- Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotít trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hiđrô..
- a) Tính số lượng từng loại nucleotít của gen A và gen a..
- a, Số lượng từng loại nucleotít của gen A:.
- Gen A bị đột biến mất đi 3 cặp nucleotít trở thành gen a làm cho gen đột biến kém gen ban đầu 7 liên kết hiđrô, tức là:.
- Số lượng từng loại nucleotít của gen a (Gen đột biến):.
- Do đột biến gen B biến đổi thành gen b.
- 1, Nếu chỉ xảy ra 1 kiểu đột biến thì kiểu đột biến đó thuộc loại đột biến gì.
- mà chỉ xảy ra 1 kiểu đột biến, nên đột biến nói trên thuộc loại đột biến thay thế một số cặp nu này bằng một số cặp nu khác..
- a/ Xác định số lượng từng loại nuclêôtit của gen..
- b/ Một đột biến xảy ra trong vùng mã hóa của gen trên làm cho chuỗi axit amin do gen đột biến điều khiển tổng hợp có 1 axit amin được thay bằng axit amin mới, các axit amin còn lại không thay đổi so với trước đột biến.
- Đột biến trên thuộc dạng nào?.
- b) Số liên kết hyđrô của gen thay đổi như thế nào trong các trường hợp đột biến gen sau đây:.
- Một đoạn gen điều khiển tổng hợp protein gồm 498 axitamin có A/G = 2/3 cho biết đột biến xẩy ra không làm thay đổi số nucleotit của gen..
- 1/ Sau đột biến tỉ lệ A/G = 66,48%.
- Đột biến này thuộc dạng nào của đột biến gen..
- 4/ Xác định số liên kết hiđro của gen trước và sau đột biến?.
- Gen đột biến d nhiều hơn gen D một liên kết hiđrô nhưng chiều dài hai gen bằng nhau..
- Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp Nu và thuộc dạng nào của đột biến gen?.
- Gen B đột biến làm xuất hiện gen b.
- Tính số nuclêôtit từng loại của gen trước và sau khi đột biến..
- Gen đột biến b làm giảm sức sống, giảm khả năng sinh sản…của sinh vật.
- c/ Gen B đột biến thành gen b.
- Gen đột biến b hơn gen B một liên kết hiđrô nhưng chiều dài hai gen bằng nhau.
- Gen B bị đột biến mất đi một đoạn gồm hai mạch bằng nhau tạo thành gen b.
- Xác định chiều dài của gen B và gen b..
- Xác định số Nuclêotít từng loại của gen B..
- Nếu gen B nói trên bị đột biến mất 3 cặp Nuclêotít ở vị trí cặp số theo thứ tự kể từ cặp Nuclêotít đầu tiên của mã mở đầu) để tạo thành gen đột biến chứa bộ ba Nuclêotít mới.
- Đột biến này chạm đến bộ ba thứ bao nhiêu trong gen cấu trúc của gen ban đầu? Dựa vào đặc điểm nào của mã di truyền để khẳng định như vậy?