- Câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12: Chương cá thể và quần thể sinh vật Câu 1. - giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường. - giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. - giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhân tố sinh thái của môi trường. - Yếu tố có vai trò quan trọng nhất trong việc điều hòa mật độ quần thể là:. - Có các loại nhân tố sinh thái nào:. - nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.. - giới hạn sinh thái.. - Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. - Nhóm nhân tố vô sinh.. - Nhóm nhân tố hữu sinh.. - Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?. - Câu 13: Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật A. - một cách độc lập với tác động của các nhân tố sinh thái khác.. - trong mối quan hệ với tác động của các nhân tố sinh thái khác.. - giới hạn chịu đựng về nhân tố nhiệt độ.. - Ánh sáng là một nhân tố sinh thái.. - Ánh sáng là nhân tố sinh thái vô sinh.. - Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?. - Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm:. - làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể.. - Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?. - Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?. - Tập hợp sinh vật nào sau đây không phải là quần thể?. - Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?. - Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn tới:. - giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.. - tăng kích thước quần thể tới mức tối đa.. - duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp.. - tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong.. - Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì:. - sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.. - sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống.. - sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên.. - sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu.. - Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định.. - Làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể.. - Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.. - Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.. - Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.. - Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.. - mật độ của quần thể tăng. - Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là:. - mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.. - mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống.. - mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi.. - mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống.. - các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc cạnh tranh nhau con cái.. - các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống như thức ăn, nơi ở, ánh sáng.. - các cá thể trong quần thể cạnh tranh giành nhau con cái để giao phối.. - các cá thể trong quần thể cạnh tranh nhau giành nguồn sống hoặc nơi ở của quần thể.. - Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ làm:. - tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng cường hiệu quả nhóm.. - giảm số lượng cá thể của quần thể đảm bảo cho số lượng cá thể của quần thể tương ứng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường.. - suy thoái quần thể do các cá thể cùng loài tiêu diệt lẫn nhau.. - tăng mật độ cá thể của quần thể, khai thác tối đa nguồn sống của môi trường.. - Câu 42: Số lượng từng loại tuổi cá thể ở mỗi quần thể phản ánh:. - tuổi thọ quần thể. - Câu 43: Ý nghĩa sinh thái của kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể là:. - làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể.. - làm tăng khả năng chống chịu của các cá thể trước các điều kiện bất lợi của môi trường.. - duy trì mật độ hợp lí của quần thể.. - tạo sự cân bằng về tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể.. - Câu 44: Phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể thường gặp khi:. - điều kiện sống trong môi trường phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.. - điều kiện sống phân bố không đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.. - điều kiện sống phân bố một cách đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.. - các cá thể của quần thể sống thành bầy đàn ở những nơi có nguồn sống dồi dào nhất.. - Câu 47: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng:. - Câu 48: Phân bố theo nhóm các cá thể của quần thể trong không gian có đặc điểm là:. - các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở nơi có điều kiện sống tốt nhất.. - có hậu quả làm giảm khả năng đấu tranh sinh tồn của các cá thể trong quần thể.. - xảy ra khi có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, thường xuất hiện sau giai đoạn sinh sản. - Câu 49: Mật độ cá thể của quần thể có ảnh hưởng tới:. - khối lượng nguồn sống trong môi trường phân bố của quần thể.. - mức độ sử dụng nguồn sống, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.. - hình thức khai thác nguồn sống của quần thể.. - tập tính sống bầy đàn và hình thức di cư của các cá thể trng quần thể.. - Câu 50: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:. - loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.. - loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.. - kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.. - kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài phù hợp với nguồn sống.. - Câu 51: Các cực trị của kích thước quần thể là gì?. - I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể.. - II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . - III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường.. - IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể.. - Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:. - Câu 53: Quần thể dễ có khả năng suy vong khi kích thước của nó đạt:. - Câu 54: Nếu kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ suy thoái và dễ bị diệt vong vì nguyên nhân chính là:. - Câu 55: Một quần thể như thế nào là quần thể không sinh trưởng nhanh?. - Trong quần thể có nhiều cá thể ở tuổi trước sinh sản hơn cá thể sinh sản.. - Trong quần thể có kiểu phân bố tập trung.. - Quần thể gần đạt sức chứa tối đa.. - Quần thể có nhiều cá thể ở tuổi sau sinh sản hơn cá thể sinh sản.. - Câu 56: Thay đổi làm tăng hay giảm kích thước quần thể được gọi là A. - Câu 58: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?. - Câu 63: Yếu tố quan trong nhất chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là:. - sức tăng trưởng của quần thể D