- +Bộ tụ xoay:. - Tụ xoay: 1. - Công thức tụ xoay. - Công thức tổng quát tính điện dung của tụ khi tụ xoay 1 góc là:. - Công thức tổng quát của tụ xoay là: 2 1. - Trường hợp này là C 1 C C 2 và khi đó Z C2 Z C Z C1. - Nếu tính cho điện dung : C i = C 1 + C 2 C α 1 i 180. - Công thức tính điện dung của tụ điện phẳng:. - Trong đó: S là điện tích phần đối diện của hai bản tụ ε là hằng số điện môi. - d là khoảng cách giữa hai bản tụ. - Sự thay đổi điện dung của tụ điện. - Trong tụ điện xoay có sự thay đổi điện dung là do sự thay đổi diện tích phần đối diện của các tấm. - Nếu tụ xoay có n tấm thì sẽ có (n – 1) tụ điện phẳng mắc song song.. - Một tụ xoay có điện dung phụ thuộc với góc xoay theo hàm bậc nhất và có giá trị biến thiên từ C min đến C max. - ứng với góc xoay từ min đến max . - Gọi C x là giá trị của điện dung ứng với góc xoay x , khi đó:. - Trong đó b là điện dung của tụ C ứng với x = 0, a là hệ số tỉ lệ giữa C x và x (thông thường thì a = 1).. - Câu 1: Một mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến điện gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một bộ tụ điện gồm một tụ điện cố định C 0 mắc song song với một tụ xoay C x . - Tụ xoay có điện dung biến thiên từ 0 0 đến 120 0 . - Cho biết điện dung của tụ điện là hàm bậc nhất của góc xoay.. - 20m thì góc xoay của bản tụ bằng bao nhiêu?. - L 9,4.10 H. - 20m thì điện dung của tụ:. - Kí hiệu là góc xoay của bản tụ, điện dung tương ứng của tụ xoay của tụ xoay theo đề bài:. - 0 0 : C x C 10 (pF) 1 Khi. - Nhận xét: Điện dung của tụ điện xoay thường là hàm bậc nhất theo góc xoay. - Khi đó, góc xoay của tụ thay đổi. - điện dung của tụ sẽ thay đổi tương ứng theo góc xoay đó. - Trong trường hợp trên, khi ta điều chỉnh góc xoay. - Câu 2: Cho mạch dao động gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L 2.10 H. - Năng lượng của mạch là E J. - Viết biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch và biểu thức hiệu điện thế giữa 2 bản tụ. - Biết rằng tại thời điểm ban đầu cường độ dòng điện trong mạch có gía trị cực đại.. - Tần số góc của mạch dao động là:. - 1 1 25.10 rad/s. - Biểu thức của điện tích trên tụ điện có dạng:. - Q 0 sin (25.10 6. - (1) i = I 0 cos(25.10 6 t. - Năng lượng của mạch: E. - Suy ra: i = 5.10 -2 cos25.10 6 t (A).. - Q 0 sin25.10 6 t = 250sin25.10 6 t (V).. - Câu 3: Một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. - Tại thời điểm t = 0, tụ điện bắt đầu phóng điện. - t 10 s 6 thì điện tích trên một bản tụ điện bằng một nửa giá trị cực đại. - Tính chu kì dao động riêng của mạch.. - Ở thời điểm đầu (t = 0), điện tích trên một bản tụ là: q 1 = q o . - Sau khoảng thời gian ngắn nhất ∆t, điện tích trên một bản tụ điện là: q 2 Q o. - Vậy, chu kì dao động riêng của mạch là: T = 6∆t = 6.10 -6 s.. - Câu 4: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. - Điện tích trên một bản tụ điện có biểu thức: q = Q o cos(10 6 t - π. - Kể từ thời điểm ban đầu( t = 0), sau một khoảng thời gian ngắn nhất là bao lâu thì năng lượng điện trường trên tụ điện bằng ba lần năng lượng từ trường ở cuộn cảm?. - Ở thời điểm ban đầu t = 0, điện tích trên một bản tụ là q 1 = 0.. - Câu 5: Một mạch dao dộng LC lí tưởng có chu kì dao động là T. - Tại một thời điểm điện tích trên tụ điện bằng 6.10 -7 C, sau đó một khoảng thời gian t 3T. - Giả sử ở thời điểm ban đầu t 1 , điện tích trên tụ điện có giá trị q 1 . - Ở thời điểm t 2 , sau đó một khoảng thời gian t 3T. - Câu 5: Cho mạch dao động điện LC có C = 5 F = 5.10 -6 F và L = 0,2 H.. - Xác định chu kì dao động của mạch.. - Tại thời điểm hđt giữa 2 bản tụ u = 2V và dao động chạy qua cuộc cảm i = 0,01 A. - Nếu tụ C có dạng 1 tụ phẳng, khoảng cách giữa 2 bản tụ d = 1mm. - Tính diện tích đối diện của mỗi bản tụ?. - Để mạch dao động thu được dải sóng ngắn từ 10m 50m người ta dùng 1 tụ xoay C x ghép với tụ C đã có. - Chu kì dao động của mạch:. - Biểu thức tính điện dung C: C = d k 4. - Diện tích đối diện của mỗi bản tụ:. - vT π = 6π.10 5 m.. - Lại có x = 2πc LC b C b <