- 2.2.1 Kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC. - 2.2.1.3 Ứng dụng phƣơng pháp RP - HPLC, detector huỳnh quang để phân tích mẫu. - 2.2.1.4 Phƣơng pháp xử lý số liệu phân tích. - 2.3.2 Mẫu phân tích. - 3.1.1.3 Đánh giá thống kê phƣơng pháp phân tích. - 3.1.1.4 Phân tích mẫu. - 3.1.2.3 Đánh giá phƣơng pháp phân tích. - 3.1.2.4 Phân tích mẫu. - 3.2.2.4 Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ đệm. - 3.2.6 Đánh giá thống kê phƣơng pháp phân tích -lactam bằng MEKC. - 3.2.7 Phân tích mẫu. - 3.2.7.1 Phân tích mẫu dƣợc phẩm. - 3.2.7.2 Phân tích mẫu nƣớc tiểu. - C : Nồng độ. - Thông tin mẫu thuốc phân tích. - Sự phụ thuộc của Spic vào nồng độ chất phân tích. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích HPLC/UV (0,15 µg/ml. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích HPLC/UV (0,40 µg/ml. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích HPLC/UV (0,80 µg/ml. - Độ lặp lại của phép đo ở các nồng độ chất phân tích khác nhau. - Thời gian lƣu và diện tích píc của các chất phân tích phụ thuộc vào tốc độ pha động. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích tại nồng độ các chất 0,15 µg/ml. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích tại nồng độ các chất 0,40 µg/ml. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích tại nồng độ các chất 0,80 µg/ml. - Kết quả phân tích các β- lactam trong mẫu nƣớc tiểu. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích (1 µg/ml. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích (5 µg/ml. - Độ chính xác của phƣơng pháp phân tích (10 µg/ml. - Đánh giá độ lặp lại của phƣơng pháp phân tích. - Kết quả phân tích nồng độ AMO và CEP trong mẫu nƣớc tiểu ngƣời tình nguyện. - Kết quả phân tích các mẫu sinh học bằng phƣơng pháp HPLC. - Cơ chế SPE phân tích các mẫu nƣớc. - Phân tích mẫu nƣớc tiểu bằng RP-HPLC, detetor UV. - Sơ đồ phân tích mẫu nƣớc tiểu bằng phƣơng pháp HPLC, detector huỳnh quang. - Sơ đồ phân tích mẫu dƣợc phẩm theo phƣơng pháp CE. - Nhiều tác giả dùng phƣơng pháp HPLC/UV đã phân tích. - để phân tích các β-lactam.. - Chất phân tích. - Rửa chiết chất phân tích (MeOH). - Có khả năng kết hợp các phƣơng pháp phân tích. - 2.2.1 Kỹ thuật phân tích sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). - môi pha động đến nồng độ xác định Phân tích RP-HPLC với detetor. - Trong đó: m i là khối lƣợng xác định theo phƣơng pháp phân tích (mg) m n là khối lƣợng thuốc ghi trên nhãn thuốc (mg). - d) Phân tích mẫu nước tiểu [ 1 , 12]. - Phân tích bằng RP - HPLC Detector UV (phƣơng pháp thêm chuẩn). - Nồng độ đệm axetat. - 15 Tất cả các điều kiện đã tối ƣu và nồng độ chất phân tích 1 µg/ml.. - Tất cả các điều kiện đã tối ƣu ở trên và nồng độ chất phân tích 1 µg/ml. - Phân tích mẫu sinh học - Mẫu nƣớc tiểu. - Phân tích bằng HPLC - Detector huỳnh quang (phƣơng pháp thêm chuẩn). - Phân tích mẫu nƣớc tiểu của ngƣời uống thuốc kháng sinh theo sơ đồ sau:. - Dung dịch phân tích (PT). - Phân tích bằng RP - HPLC Detector huỳnh quang. - Phân tích mẫu huyết thanh:. - Phân tích bằng HPLC/detector huỳnh quang (phƣơng pháp thêm chuẩn). - Phƣơng pháp này chƣa tách đƣợc các chất phân tích không ion.. - Khảo sát ảnh hƣởng của nồng độ đệm. - nồng độ đệm;. - g) Đánh giá phương pháp phân tích [15]. - h) Phân tích mẫu dược phẩm. - Phân tích bằng điện di (CE)- phƣơng pháp thêm chuẩn. - i) Phân tích mẫu nước tiểu. - nồng độ đệm 10 mM. - Sự phụ thuộc của S pic vào nồng độ chất phân tích Nồng độ. - Độ chính xác của phương pháp phân tích. - Phân tích mẫu dược phẩm. - Phân tích mẫu nước tiểu. - Nồng độ chất phân tích là 1 µg/ml. - Thời gian lưu và diện tích píc của các chất phân tích phụ thuộc vào tốc độ pha động. - 3.1.2.3 Đánh giá phương pháp phân tích. - Sự phụ thuộc của S pic vào nồng độ chất phân tích. - Nồng độ (µg/ml) S píc (mAu.s). - Phân tích mẫu sinh học. - a) Phân tích mẫu nƣớc tiểu. - Kết quả phân tích các β- lactam trong mẫu nước tiểu Mẫu nƣớc. - b) Phân tích mẫu huyết thanh. - Nồng độ đệm (mM) Thời gian di chuyển của β-lactam (phút). - Nồng độ. - Kết quả phân tích đƣợc trình bày trong bảng 3.37.. - kháng sinh β- lactam. - Nồng độ các chất kháng sinh β-lactam. - phân tích. - 3.2.7.1 Phân tích mẫu dược phẩm. - 3.2.7.2 Phân tích mẫu nước tiểu. - Phân tích mẫu nƣớc tiểu lấy từ ngƣời tình nguyện. - Kết quả phân tích mẫu nƣớc tiểu nhƣ sau:. - Kết quả phân tích nồng độ AMO và CEP trong mẫu nước tiểu.. - Nồng độ β-lactam trong nƣớc tiểu. - Phân tích AMO sau 5 giờ uống có nồng độ 460 µg/ml. - Phân tích CEP sau 6h uống có nồng độ 484 µg/ml.. - Phƣơng pháp phân tích. - Phƣơng pháp Phân tích. - Nồng độ đệm 10 mM) 1. - Nồng độ đệm 10 mM. - Nồng độ đệm 10 mM ) 1. - Nồng độ AMO (mg/l). - Nồng độ CLO (mg/l). - Nồng độ CEP (mg/l). - Nồng độ AMP (mg/l). - Nồng độ PENG (mg/l). - Nồng độ OXA (mg/l). - Nồng độ CEF (mg/l)