- CHUYÊN ĐỀ ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỮU CƠ MÔN HÓA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT BÌNH AN. - MỞ ĐẦU VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ. - Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO 2 , muối cacbonat…).. - Hóa học hữu cơ là nghành hóa học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.. - Phân loại hợp chất hữu cơ - Thường chia thành hai loại. - Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ. - Đặc điểm cấu tạo: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.. - Phần lớn không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.. - Tính chất hóa học:. - Các hợp chất hữu cơ thường kém bền với nhiệt và dể cháy.. - Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ thường xãy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau, nên tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm.. - Sơ lược về phân tích nguyên tố a. - Mục đích: Xác định nguyên tố nào có trong hợp chất hữu cơ.. - Nguyên tắc: Chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản rồi nhận biết chúng bằng các phản ứng đặc trưng.. - Mục đích: Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.. - Nguyên tắc: Cân chính xác khối lượng hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển nguyên tố C → CO 2 , H → H 2 O, N → N 2 , sau đó xác định chính xác khối lượng hoặc thể tích của các chất tạo thành, từ đó tính % khối lượng các nguyên tố.. - m = N V .28 N 2 (g) 22, 4 - Tính được: %C = m .100 C. - CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ. - Công thức đơn giản nhất a. - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong. - phân tử.. - Cách thiết lập công thức đơn giản nhất. - Thiết lập công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ C x H y O z là thiết lập tỉ lệ. - Công thức phân tử. - Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.. - Cách thiết lập công thức phân tử - Có ba cách thiết lập công thức phân tử. - Dựa vào thành phần % khối lượng các nguyên tố (ít dùng. - 12.100 . - z = M.%O 16.100. - Dựa vào công thức đơn giản nhất (thường dùng). - Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy (ít dùng) B. - Phần bài tập chương này chủ yếu là lập CT đơn giản nhất và CTPT. - Một số công thức sau yêu cầu chúng ta phải nắm để vận dụng trong việc giải bài tập chương này.. - Cho hợp chất X có CT: C x H y O z N t. - Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO 2 , 0,9 gam H 2 O và 224ml N 2. - Xác định công thức phân tử của (A).. - Đặt CT đơn giản nhất của A là C x H y O z N t C CO 2. - CT đơn giản nhất của A là: C 6 H 5 O 2 N. - 29 từ đó ta suy ra: CT đơn giản nhất chính là CTPT.. - Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 0,672 lít CO 2 (đktc) và 0,72 gam H 2 O.. - Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất A.. - Oxi hóa hoàn toàn 0,67 gam β-caroten rồi dẫn sản phẩm oxi hóa qua bình 1 đựng dd H 2 SO 4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng Ca(OH) 2 dư. - Kết quả cho thấy khối lượng bình 1 tăng 0,63 gam. - Tính % khối lượng các nguyên tố trong phân tử β-caroten.. - Tính khối lượng mol phân tử của các chất sau:. - Thể tích hơi của 3,3 gam chất X bằng thể tích của 1,76 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện).. - Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235% về khối lượng. - Lập công thức phân tử của limonen.. - Đốt cháy hoàn toàn 0,3 gam chất A (phân tử chỉ chứa C, H, O) thu được 0,44 gam khí CO 2 và 0,18 gam nước. - Thể tích hơi của 0,3 gam chất A bằng thể tích của 0,16 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). - Xác định công thức phân tử của chất A.. - Anetol có khối lượng mol phân tử bằng 148 g/mol. - Phân tích nguyên tố cho thấy anetol có. - Lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của anetol.. - Hợp chất X có % khối lượng C, H và O lần lượt là và 36,36%. - Khối lượng phân tử của X là 88g/mol. - Lập công thức phân tử của X.. - Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH 3 O và có tỉ khối hơi so với hidro là 31. - Xác định công thức phân tử của Z.. - Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam chất hữu cơ (A) thu được 5,28 gam CO 2 , 0,9 gam H 2 O và 224ml N 2. - Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít chất khí hữu cơ, thì thu được 16,8lít CO 2 và 13,5 gam H 2 O. - Lập công thức phân tử, biết rằng 1 lít khí chất hữu cơ ở đktc nặng 1,875 gam.. - Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi, thấy sinh ra 13,2 gam CO 2 và 7,2 gam nước.. - Tìm phân tử khối cuả (D).. - Xác định công thức phân tử của (D).. - Đốt a gam chất (X) cần 0,3 mol O 2 thu được 0,2 mol CO 2 , 0,3 mol H 2 O. - Hãy xác định a gam, công thức đơn giản của (X)?. - Đốt cháy hoàn toàn 9,9 gam chất hữu cơ (A) gồm 3 nguyên tố C, H và Cl. - Sản phẩm tạo thành cho qua bình đựng H 2 SO 4 đậm đặc và Ca(OH) 2 thì thấy khối lượng các bình nầy tăng lần lượt là 3,6 gam và 8,8 gam.. - Tìm công thức nguyên (A).. - Xác định CTPT, biết (A) chỉ chứa 2 nguyên tử Clo.. - Đốt cháy hoàn toàn 112 cm 3 một hydrocacbon (A) là chất khí ở (đktc) rồi dẫn sản phẩm lần lượt qua bình (I) đựng H 2 SO 4 đậm đặc và bình (II) chứa KOH dư người ta thấy khối lượng bình (I) tăng 0,18 gam và khối lượng bình (II) tăng 0,44 gam.. - Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ gồm C, H, Cl, sinh ra 112 cm 3 CO 2 (đo đktc) và 0,09 gam H 2 O. - Cũng từ hợp chất hưữ cơ đó cho tác dụng AgNO 3 thì thu được 1,435 AgCl. - Lập CTPT chất hữu cơ.. - Một chất hữu cơ có tỉ lệ khối lượng m C : m H : m O . - Biết rằng cứ 0,1 mol chất hữu cơ có khối lượng 7,4 gam.. - Đốt cháy hoàn toàn 1,608 gam Chất (A), thu được 1,272 gam Na 2 CO 3 , 0,528gam CO 2 . - Biết rằng trong phân tử chỉ chứa 2 nguyên tử Na.. - Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các môn: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh Học.