- TÍNH TOÁN PHỔ DAO ĐỘNG CỦA D-GLUCOSE BẰNG PHƢƠNG PHÁP DFT. - 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ PHƢƠNG PHÁP DFTError! Bookmark not defined.. - Giới thiệu về lý thuyết phiếm hàm mật độ (DFT)Error! Bookmark not defined.. - Error! Bookmark not defined.. - Mô hình lý thuyết phiếm hàm mật độ trong Dmol 3 .Error! Bookmark not defined.. - Nguồn gốc và cấu trúc phổ Raman. - Các nguyên tắc chọn lọc cho phổ Hồng ngoại và phổ Raman. - Bookmark not defined.. - Sự dao động của phân tử 2 nguyên tử. - So sánh phổ Raman và phổ Hồng ngoại. - Các phân tử Sacchride. - Tầm quan trọng của Glucose trong đời sốngError! Bookmark not defined.. - Một số nghiên cứu quang phổ học dao động của Glucose. - 2.3.1 Cấu trúc phân tử của D-Glucose. - 2.3.2 Cấu trúc phân tử của H 2 O. - 2.3.3 Xây dựng mô hình D-Glucose có thêm phân tử H 2 O để nghiên cứu ảnh hưởng của H 2 O lên phổ Raman của D-Glucose. - 3.1 Đặc trƣng phổ Raman của và D-Glucose Error! Bookmark not defined.. - 3.2 Đặc trƣng phổ Raman của phân tử H 2 O. - 3.3 Ảnh hƣởng của H 2 O lên phổ Raman của D-Glucose.Error! Bookmark not defined.. - 3.3.1 Ảnh hưởng của H 2 O lên phổ Raman của D-Glucose trong khoảng tần số lân cận 1600cm -1. - 3.3.2 Ảnh hưởng của H 2 O lên phổ Raman của D-Glucose trong khoảng tần số 3600cm -1 – 3800cm -1. - Bảng 1.1: Các phiếm hàm GGA được sử dụng trong chương trình Dmol 3. - Bảng 2.1: Các đỉnh dao động của D-Glucose khô trong vùng CH. - Bảng 2.2: Các thông số về khoảng cách và góc liên kết của D-Glucose và D- Glucose khi đã tối ưu. - Bảng 2.3: Mô hình và các thông số về khoảng cách, góc liên kết của H 2 O khi đã tối ưu. - Bảng 3.1: Các mode dao động và loại dao động tương ứng của và D-Glucose trong khoảng từ 0 – 1700cm -1. - Bảng 3.2: Các mode dao động và loại dao động tương ứng của và D-Glucose trong khoảng từ cm -1. - Bảng 3.3: Các mode dao động và loại dao động tương ứng của và D-Glucose trong khoảng từ cm -1. - Bảng 3.4: Các mode dao động và loại dao động tương ứng của H 2 O. - Bảng 3.5: Sự thay đổi số sóng của D-Glucose khi chưa có phân tử H 2 O và khi đã có một phân tử H 2 O, hai phân tử H 2 O trong khoảng lân cận 1600cm -1 . - Bảng 3.6: Sự thay đổi số sóng của D-Glucose khi chưa có phân tử H 2 O và khi đã có một phân tử H 2 O, hai phân tử H 2 O trong khoảng lân cận 1600cm -1 . - Bảng 3.7: Sự thay đổi số sóng của D-Glucose khi chưa có phân tử H 2 O và khi đã có một phân tử H 2 O, hai phân tử H 2 O trong khoảng lân cận cm -1. - Bảng 3.8: Sự thay đổi số sóng của D-Glucose khi chưa có phân tử H 2 O và khi đã có một phân tử H 2 O, hai phân tử H 2 O trong khoảng lân cận cm -1. - Hình 1.1 : Sự khác nhau về cơ chế giữa phổ Raman và phổ hồng ngoại. - Hình 1.2: Các mode dao động chuẩn tắc của phân tử CO 2. - và – ký hiệu tương ứng cho các dao động tới và lui theo hướng vuông góc với mặt phẳng giấy. - 25 Hình 1.3: Sự thay đổi moment lưỡng cực của phân tử H 2 O trong suốt mỗi quá trình dao động chuẩn tắc. - 26 Hình 1.4: Sự phân cực của một phân tử gồm hai nguyên tử dưới tác động của điện trường. - 26 Hình 1.5: Sự thay đổi của các ellipsoid phân cực trong suốt quá trình dao động của phân tử CO 2. - Hình 1.6: Sự khác nhau giữa dao động ν 1 và ν 3 trong phân tử CO 2. - Hình 1.7: Sự thay đổi của các ellipsoid phân cực trong suốt quá trình dao động chuẩn tắc của phân tử H 2 O. - 29 Hình1.8: Các mức năng lượng của phân tử 2 nguyên tử. - 30 Hình 1.9: Dao động của phân tử 2 nguyên tử. - Hình 1.10: Biểu đồ thế năng của một dao động điều hòa. - 32 Hình 1.11: Hàm sóng(trái ) và các phân bố xác suất phải của dao động tử điều hòa. - 34 Hình 1.12: Đường cong thế năng cho một phân tử hai nguyên tử. - Đường nét đứt là đường cong thế năng cho dao động điều hòa. - Hình 2.1: Công thức cấu tạo của Glucose. - Hình 2.2: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của GlucoseError! Bookmark not defined.. - Hình 2.3: Công thức cấu tạo mạch vòng của GlucoseError! Bookmark not defined.. - Hình 2.4: Sự chuyển hóa qua lại giữa Glucose và Glucose.Error! Bookmark not defined.. - Hình 2.5: Công thức cấu tạo của D-Glucose và L-Glucose.Error! Bookmark not defined.. - Hình 2.6: Sơ đồ quá trình lên men rượu. - Hình 2.7: Sơ đồ quá trình lên men Axit Lactic. - 49 Hình 2.8: Phổ Raman của dung dịch D-Glucose với nồng độ 22% và 50% theo Mathlouthi và Luu. - 51 Hình 2.9: Phổ FT-Raman của dung dịch α-D-Glucose “khô” và “ướt” theo Joanna Goral. - 52 Hình 2.10: Phổ FT-Raman của dung dịch β-D-Glucose “khô” và “ướt”theo Joanna Goral. - 53 Hình 2.11: Phổ FT-IR của D-Glucose khô trong vùng CH. - 55 Hình 2.12: Cấu tạo dạng mạch vòng của D-Glucose và D-Glucose. - Hình 2.13: Cấu trúc dạng mạch vòng của α-D-Glucose và β-D-Glucose được mô phỏng bằng phần mềm Materials Studio.Error! Bookmark not defined.. - Hình 2.14: Cấu trúc dạng mạch vòng của α-D-Glucose và β-D-Glucose được mô phỏng bằng phần mềm Materials Studio khi đã tối ưu. - Hình 2.15: a. - Hình 2.16: a. - Hình 2.17: Các vị trí đặt phân tử H 2 O vào mô hình đã được tối ưu của D- Glucose. - Hình 2.18: Các vị trí đặt phân tử H 2 O vào mô hình đã được tối ưu của D- Glucose. - Phổ Raman của α-D-Glucose trong khoảng tần số từ 0–4000 cm -1 . - Phổ Raman của β-D-Glucose trong khoảng tần số từ 0–4000 cm -1 . - Phổ Raman của D-Glucose trong khoảng tần số 0 – 1700cm -1 . - Phổ Raman của D-Glucose trong khoảng tần số 0 – 1700cm -1. - Phổ Raman của D-Glucose trong khoảng tần số cm -1 . - Phổ Raman của D-Glucose trong khoảng tần số cm -1. - Hình 3.5: Phổ Raman của phân tử H 2 O. - Hình 3.6: Phổ Raman thu được của D-Glucose trong khoảng lân cận 1600cm -1 a. - Khi có 2 H 2 OError! Bookmark not defined.. - Hình 3.7: Phổ Raman thu được của D-Glucose trong khoảng lân cận 1600cm -1 a. - Hình 3.8: Cấu hình của D-Glucose trước và sau khi tính toán.Error! Bookmark not defined.. - Hình 3.9: Cấu hình của D-Glucose trước và sau khi tính toán.Error! Bookmark not defined.. - Hình 3.10: Phổ Raman thu được của D-Glucose trong khoảng cm -1. - Hình 3.11: Phổ Raman thu được của D-Glucose trong khoảng cm -1 a. - Lượng điện tích chuyển từ các phân tử từ tính sang phân tử phi từ AO: Quỹ đạo nguyên tử (Atomic orbital). - Tổng năng lượng. - Ái lực điện tử của phân tử phi từ : Năng lượng liên kết giữa các phân tử : Năng lượng của trạng thái singlet : Năng lượng của trạng thái triplet. - HOMO: Quỹ đạo phân tử cao nhất bị chiếm (Highest occupied molecular orbital) HS: Spin cao (High spin). - LUMO: Quỹ đạo phân tử thấp nhất không bị chiếm (Lowest unoccupied molecular orbital). - Hiroyuki T., Daisuke S., Tomoaki I., Kazunobu S., and Takeji T, (2006),. - Phys., vol. - Phys., 23, 1833. - Szabo A., and Ostlund N. - Wataru F., Kunio A., Hiroyuki M., and Hiroshi O. - Thái Doãn Tĩnh, (2005), Hóa học các hợp chất cao phân tử , NXB Khoa học và kỹ thuật Hà Nội.. - Phạm Văn Bền, (2008), Quang phổ phân tử 2 nguyên tử, NXB Đại học quốc gia Hà Nội.. - Phạm Thị Hương, (2013), “Nghiên cứu phổ dao động FT-IR của một số chất sacchrides”.