« Home « Kết quả tìm kiếm

Quản lý rủi ro tín dụng tại quỹ đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang


Tóm tắt Xem thử

- QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI QUỸ ĐẦU TƢ, PHÁT TRIỂN ĐẤT VÀ BẢO LÃNH TÍN DỤNG TỈNH HÀ GIANG.
- LUẬN VĂN SƠ BỘ THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH.
- CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60 34 04 10.
- LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH.
- Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Tôi xin chân thành cảm ơn các bạn học viên lớp Thạc sỹ Quản lý kinh tế khoá 2012- lớp QH-2012 E.CH (QLKT), đã đồng hành cùng tôi suốt trong quá trình học lớp Thạc sỹ vừa qua..
- 2 BL Bảo lãnh.
- 4 HĐQT Hội đồng quản trị 5 HĐQL Hội đồng quản lý 6 HĐTV Hội đồng thành viên.
- 7 NH Ngân hàng.
- 9 TCTD Tổ chức tín dụng 10 RRTD Rủi ro tín dụng.
- 11 QL Quản lý.
- Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu.
- Nói đến quản lý rủi ro tín dụng, nhiều người hình dung đây là chỉ là công việc của ngân hàng và tổ chức tín dụng, nhưng thực chất đây cũng là một hoạt động rất gần gũi với Quỹ đầu tư phát triền và Quỹ bảo lãnh tín dụng của các tỉnh trong cả nước nói chung và Quỹ Đầu tư phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang (sau đây gọi tắt là Quỹ) nói riêng.
- Chức năng nhiệm vụ của Quỹ là tiếp nhận, quản lý các nguồn vốn từ ngân sách nhà nước, các chương trình dự án tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước để đầu tư, hỗ trợ và bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- cho vay các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng có phương án thu hồi vốn trực tiếp thuộc các chương trình, mục tiêu theo chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
- Quỹ đã không ngừng nỗ lực, hoàn thành tốt nhiệm vụ và đảm bảo hoạt động tài chính có lãi.
- Tuy nhiên, cũng như với tất cả các tổ chức tham gia hoạt động tài chính khác, hoạt động tín dụng luôn đi kèm theo nó rất nhiều rủi ro tiềm tàng, rủi ro tín dụng cao quá mức sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ..
- Năm 2012, Quỹ đầu tư , Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang sử dụng 1,657 tỷ Quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp các khoản nợ vay bắt buộc được khoanh (Quỹ ĐT,PT đất và BLTD Hà Giang, 2012).
- Năm 2013 trích lập dự phòng 3,645 tỷ (Quỹ ĐT,PT đất và BLTD Hà Giang, 2013) trong đó trích lập dự phòng chung 0,515 tỷ và trích lập dự phòng cụ thể 2,506 tỷ và sử dụng 1,386 tỷ của Quỹ dự phòng rủi ro để bù đắp các khoản nợ vay bắt buộc được khoanh..
- Quỹ rất quan tâm đến vấn đề rủi ro tín du ̣ng .
- Quỹ đã thực hiện rất nhiều biện pháp để ha ̣n chế rủi ro này như: kiểm tra kiểm soát kỹ các món vay và xin bảo lãnh tín dụng, đôn đốc khách hàng trả nợ theo.
- hợp đồng, thường xuyên kiểm tra và thu thập thông tin báo cáo của khách hàng về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh..
- Mặc dù những biện pháp ma ̀ Quỹ đang thực hiện đã góp phần rất lớn trong việc quản lý rủi ro tín du ̣ng, nhưng hiệu quả không thể triệt để và loa ̣i bỏ hoàn toàn nợ xấu..
- Xuất phát từ vấn đề đặt ra và tính cấp thiết của vấn đề, tôi đã quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư, Phát triển Đất và Bảo Lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang” làm luận văn tốt nghiệp..
- Mục tiêu nghiên cứu.
- Từ thực trạng hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang thời gian qua cho thấy nợ xấu và nợ có khả năng mất vốn cao, chưa được kiểm soát chặt chẽ, công tác quản trị rủi ro hiệu quả chưa cao.
- Chính vì vậy, xuất phát từ góc nhìn của một cán bộ quản lý với mục tiêu chung là nâng cao hiệu quả chất lượng hoạt động, tăng uy tín cho Quỹ, tôi xin tập trung vào những mục tiêu nghiên cứu cụ thể sau:.
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng bao gồm:.
- Khái niệm rủi ro tín dụng;.
- Lượng hóa rủi ro tín dụng và những nguyên nhân của rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang;.
- Đánh giá các tác động và ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đó đến kết quả hoạt động kinh doanh của Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang;.
- Nội dung cơ bản của quản lý rủi ro tín dụng..
- Xuất phát từ kết quả nghiên cứu thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ, trên cơ sở học hỏi được một số nội dung cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng theo Thông lệ Quốc tế tiến tiến nhất hiện nay (Hiệp ước vốn Basel II) và.
- một số kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại (NHTM), đề xuất các gợi ý chính sách và biện pháp phòng ngừa nhằm hạn chế rủi ro tín dụng, tăng hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng của Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang..
- Câu hỏi và giả thuyết nghiên cứu Câu hỏi đặt ra là.
- Đâu là những nguyên nhân chính đẫn tới rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang?.
- Những rủi ro tín dụng đó đã ảnh hưởng thế nào đến kết quả hoạt động của Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang?.
- Đội ngũ lãnh đạo nói chung và cơ quan quản lý nói riêng cần có những biện pháp và gợi ý chính sách gì để giảm thiểu rủi ro tín dụng đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ chính trị và hoạt động có lãi của Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang?.
- Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: công tác qua ̉n lý rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang..
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn giới ha ̣n việc nghiên cứu công tác quản lý rủi ro tín du ̣ng ta ̣i Quỹ trong khoả ng thời gian từ năm 2010 đến hết năm 2013..
- Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu, cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng..
- Chƣơng 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chƣơng 3: Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang..
- Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang..
- TỔNG QUAN TÀI LIỆU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG.
- Tổng quan tài liệu nghiên cứu về quản lý rủi ro tín dụng:.
- Quản lý rủi ro tín dụng không còn là một lĩnh vực nghiên cứu mới mà trên thực tế có nhiều nghiên cứu của nhiều tác giả trong và ngoài nước đã thực hiện.Vấn đề này đã được nhiều luận văn cấp đô ̣ thạc sỹ hay tiến sỹ lựa chọn làm đề t̀ài nghiên cứu ở từng ngân hàng cụ thể.
- và đối với mỗi NHTM thì thực tế rủi ro tín du ̣ng và công tác quản lý rủi ro tín du ̣ng la ̣i rất khác nhau..
- Tuy nhiên, những đề tài nghiên cứu cho mô hình Quỹ phát triển địa phương thì chưa có, do đó trong quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài của mình tác giả đã tham khảo một số nghiên cứu sau:.
- Đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tạ i NH TMCP Sa ̀i Gòn - Hà Nô ̣i” của tác giả Nguyễn Ma ̣nh Phát (2012).
- Tác giả Nguyễn Mạnh Phát có một số đóng góp sau: Hệ thống hóa những cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín du ̣ng trong hoa ̣t đô ̣ng của Ngân hàng thương ma ̣i , làm rõ thực tra ̣ng quản trị rủi ro tín du ̣ng và công tác quản lý rủi r o tín du ̣ng ta ̣i NHTMCP Sài Gòn .
- Phân tích những nguyên nhân ảnh hưởng tới kết quả của công tác quản lý rủi ro tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn – Hà Nô ̣i, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín du ̣ng ta ̣i NHTMCP Sài Gòn – Hà Nô ̣i..
- Đề tài “Hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Công thương Đà Nẵng - Thực trạng và giải pháp” của tác giả Lê Trọng Quý (2008).
- Đề tài đã cung cấp những khái niệm cơ bản nhất về rủi ro tín dụng cũng như quản lý rủi ro tín dụng, từ đó có thể giúp người đọc hiểu được bản chất của rủi ro tín dụng nguyên nhân thường dẫn đến rủi ro tín dụng, hậu quả của rủi ro tín dụng, các chiến lược phòng ngừa rủi ro tín dụng và lợi ích của quản lý rủi ro tín dụng.
- Luật Các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày12 tháng 12 năm 1997, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng số 20/2004/QH11 ngày 15 tháng 6 năm 2004;.
- Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng.
- Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 5.
- Nghị định số 28/2005/NĐ-CP ngày 09/3/2005 về tổ chức và hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ tại Việt Nam và Nghị định số 165/2007/NĐ-CP ngày 15/11/2007 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Nghị định số 28/2005/NĐ-CP.
- Nghị định số 138/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 28/8/2007: Về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương.
- Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước.
- Các nguyên tắc kiểm soát nội bộ và đánh giá rủi ro trong ngân hàng Basel I&II - Ủy ban giám sát ngân hàng Basel..
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2010.Quyết định số 493/2005/QĐ- NHNN ngày 22/4/2005 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2010.Quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN ngày 25/4/2005 Về việc sửa đổi bổ sung một số điều Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2010.
- Thông tư 13/2010/TT-NHNN Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Thông tư 15/2010/TT-NHNN Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay trong hoạt động của tổ chức tài chính quy mô nhỏ.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2011.
- Thông tư 44/2011/TT-NHNN Quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ và kiểm toán nội bộ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2012.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam, 2013.
- Thông tư 19/2013/TT-NHNN về việc quy định về việc mua, bán và xử lý nợ xấu của công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
- Thông tư số 02/2013/TT-NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để sử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Thông tư 12/2013/TT-NHNN về việc sửa đểi một số điều của thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 của thống đốc ngân hàng nhà nước việt nam quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang, 2010.
- Quyết định 4121/QĐ- UBND V/v Ban hành điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang.
- Hà Giang tháng 12 năm 2010..
- Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang, 2012..
- Quyết định số 17/QĐ-BĐH quyết định về việc Quy định mức trích lập dự phòng rủi ro nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư, phát triển đất và bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang.
- Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang, 2013..
- Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính và các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang Quý IV/2012 và cả năm 2012.
- Hà Giang tháng 01 năm 2013..
- Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang, 2014..
- Biên bản kiểm tra báo cáo tài chính và các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ Đầu tư, Phát triển đất và Bảo lãnh tín dụng tỉnh Hà Giang Quý IV/2013 và cả năm 2014..
- Quản lý rủi ro tín dụng tại NH TMCP Sài Gòn - Hà Nội .
- Quản trị tín dụng của các Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Đề án tiến sĩ, Trường Đại học Ngân hàng TP.
- Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Công thương Đà Nẵng - Thực trạng và giải pháp.Đề tài nghiên cứu của sinh viên, Trường Đại Học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng..
- Rủi ro tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại Nhà nước Việt Nam - Cách tiếp cận từ tính chất sở hữu..
- Tạp chí Ngân hàng tr 10-12..
- Quản trị ngân hàng thương mại