- PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT ÔM CHO ĐOẠN MẠCH CHỨA. - NGUỒN ĐIỆN, MÁY THU. - Định luật Ohm chứa nguồn (máy phát):. - Đối với nguồn điện (máy phát): dòng điện đi vào cực âm và đi ra từ cực dương.. - U AB : tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch (U AB. - Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa máy thu điện:. - Đối với máy thu E t : dòng điện đi vào cực dương và đi ra từ cực âm.. - U AB : tính theo chiều dòng điện đi từ A đến B qua mạch.. - Định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thu:. - Khi mạch kín thì định luật Ohm cho đoạn mạch chứa cả nguồn và máy thu:. - a) Tính cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và cho biết chiều của nó.. - b) Cho biết mạch điện này chứa nguồn điện nào và chứa máy thu nào ? Vì sao ? c) Tính hiệu điện thế U AC và U CB. - a) Giả sử dòng điện trong đoạn mạch có chiều từ A đến B.. - Khi đó E 1 là máy phát, E 2 là máy thu.. - Áp dụng định luật ôm cho đoạn mạch AB ta có:. - 0 nên dòng điện có chiều từ A đến B.. - b) E 1 là máy phát vì dòng điện đi ra từ cực dương.. - Còn E 2 là máy thu vì dòng điện đi vào từ cực dương.. - Với hình a ta thấy máy 1 và máy 2 đều là máy phát nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát là:. - Với hình b ta thấy máy 1 là máy phát còn máy 2 là máy thu nên định luật ôm viết cho mạch kín chứa máy phát và máy thu là là:. - Bài 1: Điện trở R mắc vào nguồn (E 1 = 15V, r 1 ) có dòng điện 1A đi qua. - Dùng thêm nguồn (E 2 = 10V, r 2 ) mắc song song hoặc nối tiếp với nguồn trước, cường độ dòng điện qua R không đổi. - b) Xác định độ lớn và chiều dòng điện trong mạch chính. - Cho biết đâu là máy thu đâu là máy phát.. - b) Cường độ dòng điện trong mạch chính: 0,1A E 1 và E 2 là máy phát, E 3 là máy thu