- Cho dãy số nguyên a 1 , a 2. - a n và số nguyên dương k. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản SEGPAR.INP.. - Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên n và k (1≤ k ≤ n ≤ 15000);. - Dòng thứ i trong số n dòng tiếp theo chứa số nguyên a i (|a i. - Kết quả: Ghi ra file SEGPAR.OUT một số nguyên duy nhất là giá trị M tìm được.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản FIREWK.INP. - Dòng đầu tiên chứa 4 số nguyên n, m, k, C. - Dòng đầu tiên ghi số nguyên p. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản COLLECT.INP.. - Dòng đầu ghi số nguyên dương k ( k ≤ 1000. - dòng thứ 2 ghi 6 số nguyên không âm. - Dòng thứ i trong v dòng tiếp theo ghi 4 số nguyên. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản ZXY.INP:. - Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên n và k, (1≤ k ≤ n ≤ 15000);. - Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo chứa số nguyên dương a i (a i ≤30000), i =1, 2. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản DIGIT.INP. - Dòng thứ 2 chứa số nguyên L. - Kết quả: Đưa ra file văn bản DIGIT.OUT một số nguyên - số lần xuất hiện X.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản COLLECT.INP:. - Dòng đầu ghi 6 số nguyên không âm Z , S , M , Z 0 , S 0 , M 0 ( 0 ≤ Z , S , M , Z 0 , S 0 , M 0 ≤ 4. - Cho dãy số nguyên. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản MAXSEQ.INP:. - Dòng đầu tiên ghi hai số nguyên n và p cách nhau bởi dấu cách;. - Kết quả: Ghi ra file văn bản MAXSEQ.OUT số nguyên k là độ dài của dãy con tìm được (qui ước:. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản NETPATH.INP:. - Dòng đầu tiên ghi 2 số nguyên dương m, n.. - Dòng thứ i trong số m dòng tiếp theo ghi n số nguyên dương a i1 , a i2. - Kết quả: Ghi ra file văn bản NETPATH.OUT số nguyên k là số lượng cách di chuyển tìm được, biết rằng dữ liệu đảm bảo k <. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản ONEARC.INP:. - Dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên dương n và m.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản DEL.INP:. - Kết quả: Đưa ra file văn bản DEL.OUT số nguyên k là số bước ít nhất tìm được (qui ước: nếu không tồn tại cách biến đổi thoả mãn yêu cầu đặt ra thì k=-1).. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản SELECT.INP:. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n là số cột của bảng.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản BISHOP.INP:. - Dòng đầu tiên chứa 6 số nguyên n, m, p, q, s, t;. - Kết quả: Đưa ra file văn bản BISHOP.OUT một số nguyên là số nước đi tìm được.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản CIRARC.INP:. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản CHANGE.INP:. - Dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên m, n được ghi cách nhau bởi dấu cách.. - Kết quả: Đưa ra file văn bản CHANGE.OUT một số nguyên là số lượng ô lớn nhất có thể xoá được.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản MAXISEQ.INP. - Dòng đầu tiên chứa một số nguyên dương n (n ≤ 10 4. - Kết quả: Ghi ra file văn bản MAXISEQ.OUT số nguyên d là độ dài của dãy con không giảm tìm được (quy ước rằng nếu không có dãy con nào thỏa mãn điều kiện đặt ra thì d = 0).. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản SMARKET.INP. - Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên dương s và n;. - Dòng thứ i trong n dòng tiếp theo chứa hai số nguyên dương c i và m i với i = 1, 2. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản ROBOT.INP. - Dòng đầu tiên chứa một số nguyên dương n (2 ≤ n ≤ 500);. - Kết quả: Ghi ra file văn bản ROBOT.OUT một số nguyên dương w tìm được.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản SEQGAME.INP:. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n (n ≤ 10 5. - Dòng thứ hai chứa dãy số nguyên b 1 , b 2. - Dòng thứ ba chứa dãy số nguyên c 1 , c 2. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản JUMP.INP:. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (3 ≤ n ≤ 1000);. - Dòng thứ hai chứa dãy số nguyên dương a 1 , a 2. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản GIFTS.INP gồm một dòng chứa 5 số nguyên k, p, q, u, v, các số cách nhau bởi dấu cách.. - Kết quả: Đưa ra file văn bản GIFTS.OUT một dòng chứa hai số nguyên là số thứ tự của các vị khách may mắn. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản SCHEDULE.INP:. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n (n ≤ 1000);. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản BWNET.INP:. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản HAINAM.INP:. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương N (N ≤ 100) và P (P ≤ 1000);. - Dòng tiếp theo chứa N số nguyên dương S i (S i ≤ 10000);. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản DOHOA.INP:. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương N (N ≤ 100);. - Dòng tiếp theo chứa 4 số nguyên dương X 1 ,Y 1 , Z 1 , Z 2 (X 1 , Y 1 , Z 1 , Z . - Dữ liệu: Vào từ file văn bản CLUSTER.INP:. - Dòng đầu tiên chứa hai số nguyên n và k.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản SHOPS.INP:. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản ESCAPE.INP:. - Dòng đầu tiên chứa 4 số nguyên m, n, u và v;. - Dòng thứ i trong m dòng tiếp theo chứa n số nguyên B i1 , B i2. - Kết quả: Đưa ra file văn bản ESCAPE.OUT số nguyên T.. - Kết quả: Đưa ra file văn bản BUMERAN.OUT một số nguyên là số lượng cách ném an toàn có thể thực hiện.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản GROUP.INP:. - Dòng đầu tiên ghi số nguyên K là số lượng hình;. - Dòng đầu tiên ghi số nguyên M là số lượng nhóm hình đồng dạng tìm được.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản DISNEY.INP:. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên dương n.. - Kết quả: ghi ra file văn bản NS.OUT một số nguyên duy nhất cho biết số lượng xe vi phạm tìm được.. - Dữ liệu vào từ file văn bản DEFEND.INP:. - Dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên dương m, n (m, n ≤ 100),. - Kết quả: ghi ra file ADVICE.OUT một số nguyên dương là số trung tâm ít nhất tìm được.. - Dữ liệu vào từ file văn bản HDD.INP:. - Dòng đầu tiên ghi số nguyên n (1 ≤ n ≤ 100);. - Dòng thứ hai chứa các số nguyên x 1 , x 2. - Với hai số nguyên m và n (0 <. - Dòng thứ j trong p dòng tiếp theo chứa 2 số nguyên i j và. - Dòng 2: chứa n số nguyên dương a 1 , a 2 , a 3. - Kết quả: ghi ra file văn bản ADNA.OUT một số nguyên dương duy nhất là số lượng α-DNA chọn được.. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên n là độ dài của xâu S (1≤n≤2000),. - Kết quả: Ghi ra file văn bản SEAWEED.OUT, gồm một dòng chứa 2 số nguyên d và S, ghi cách nhau một dấu cách.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản LEDS.INP gồm một dòng chứa 5 số nguyên D, H, M, S, T (0 <. - Dòng đầu tiên chứa số nguyên n (1<n≤1000) là số ô trên bánh xe.. - Kết quả: Ghi ra file văn bản LWEEL.OUT một số nguyên dương duy nhất là số cơ hội nhiều nhất được trả lời câu hỏi.. - Dữ liệu: Vào từ file văn bản NANO.INP:. - Dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên không âm m và n ( 0 ≤ m+n ≤ 20000),