- CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG. - Tương tác giữa hai điện tích điểm.. - q , q 1 2 : là độ lớn các điện tích. - r là khoảng cách giữa hai điện tích, nếu hai quả cầu nhỏ tích điện thì đó là khoảng cách giữa hai tâm quả cầu. - F là lục tương tác giữa hai điện tích. - định luật bảo toàn điện tích: tổng đại số của hệ điện tích cô lập không đổi - Số electron bị thiếu hoặc thừa của một vật nhiễm điện:. - với q là điện tích của vật. - Lưu ý: khi khoảng cách giữa hai điện tích ngăn cách với nhau bởi nhiều môi trường điện môi ε ε 1. - Với d 1 , d 2 là bề dày của các môi trường điện môi theo phương của đường thẳng nối hai điện tích. - Bài 1: Hai điện tích điểm bằng nhau, đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r 1 = 2cm . - Tìm độ lớn của các điện tích đó. - Mở rộng câu a cho trường hợp tìm giá trị mỗi điện tích.. - Cho hai điện tích điểm q 1 và q 2 đặt cách nhau một khoảng r 30cm. - Hai quả cầu nhỏ giống nhau bằng kim loại A và B có điện tích lần lượt bằng q 1 = 8.10 C − 8 và q 2. - 1, 2.10 C − 7 đặt cách nhau một khoảng 3cm. - Xác định số êlectron thiếu thừa ở mỗi quả cầu b. - Xác định lực tương tác Cu-lông giữa hai quả cầu. - Cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt về chỗ cũ. - Xác định lực tương tác giữa hai quả cầu khi đó.. - mỗi hạt mang điện tích q. - 9, 6.10 C − 13. - Hai điện tích điểm đặt cách nhau 1m trong không khí thì đẩy nhau một lực F 1,8N. - Độ lớn điện tích tổng cộng là 3.10 C − 5 . - Tính điện tích mỗi vật. - Hai quả cầu giống nhau, mang điện, đặt cách nhau r = 20cm, chúng hút nhau một lực F 1 = 4.10 N − 3 . - Hãy xác định điện tích ban đầu của mỗi quả cầu.. - Hai quả cầu nhỏ giống nhau, mang điện tích q , q 1 2 đặt trong không khí cách nhau r 20cm = thì hút nhau một lực f 1 = 9.10 N − 7 . - Đặt vào giữa hai quả cầu một tấm thuỷ tinh dày d 10cm = có hằng số điện môi ε = 4 . - Tính lực hút giữa hai quả cầu lúc này?. - Hai prôton có khối lượng m 1, 67.10 kg. - 27 , điện tích q 1,6.10 C. - Êlectron quay quanh hạt nhân nguyên tử Hiđrô theo quỹ đạo tròn bán kính R 5.10 m. - Tương tác giữa nhiều điện tích điểm. - Thường bài toán yêu cầu tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích - Xác định các lực thành phần F , F. - tác dụng lên điện tích q - Lực tổng hợp tác dụng lên q: F F F. - Hai điện tích q 1 = 4.10 C − 8 , q 2. - Xác định lực tác dụng lên điện tích điểm q 2.10 C. - Ba điện tích điểm q 1 = 27.10 C − 8 , q 2 = 64.10 C − 8 , q 3. - Hãy xác định lực tác dụng lên điện tích q 3. - Hai điện tích điểm + q và − q đặt tại hai điểm A và B cách nhau khoảng 2a trong không khí. - Xác định lực tác dụng lên điện tích q o = q đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách AB một đoạn x. - Có ba quả cầu nhỏ mang điện tích q 1 = q 2 = q 3 = q 2.10 C. - Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên mỗi điện tích.. - Tại 3 đỉnh của tam giác đều cạch a 6cm = trong không khí có đặt ba điện tích q 1 = 6.10 C − 9 , q 2 = q 3. - Xác định lực tác dụng lên q o = 8.10 C − 9 tại tâm tam giác.. - Có 6 điện tích q bằng nhau đặt trong không khí tại 6 đỉnh lục giác đều cạnh a. - Tìm lực tác dụng lên mỗi điện tích.. - Khảo sát sự cân bằng điện tích 1/ Phương pháp chung. - Xác định các lực tác dụng lên điện tích q. - Điều kiện để điện tích cân bằng: tổng tất cả các véctơ lực tác dụng lên điện tích phải bằng không: F F F. - Cộng lần lượt các véctơ theo quy tắc hình bình hành, đưa hệ lực tác dụng lên điện tích về còn hai lực. - Hai quả cầu nhỏ cùng khối lượng m 0, 6g = được treo trong không khí bằng hai sợi dây nhẹ cùng chiều dài l 50cm = vào cùng một điểm. - Khi hai quả cầu nhiễm điện giống nhau, chúng đẩy nhau và cách nhau một khoảng R 6cm. - Tính điện tích của mỗi quả cầu, lấy g 10m / s = 2. - tính khoảng cách R’ giữa hai quả cầu ( bỏ qua lực đẩy Acsimet).. - Hai quả cầu có cùng khối lượng m 10g. - Xác định điện tích q . - Hai quả cầu nhỏ giống nhau, cùng khối lượng m, bán kính r, điện tích q được treo bằng hai dây mảnh có cùng chiều dài l vào cùng một điểm. - Nhúng hai quả cầu vào dầu có ε = 2 người ta thấy góc lệch của mỗi dây vẫn là α . - Tính khối lượng riêng ρ của quả cầu, biết khối lượng riêng của dầu là ρ = o- 0,8.10 kg / m 3 3. - Hai điện tích q 1 = 2.10 C − 8 , q 2. - Một điện tích q 3 đặt tại C.. - Hai quả cầu nhỏ giống nhau có điện tích lần lượt bằng q 1 = 2.10 C − 8. - Một quả cầu nhỏ thứ ba phải có điện tích q 3 bằng bao nhiêu và phải và phải đặt ở đâu để nó nằm cân bằng ( bỏ qua khối lượng các quả cầu).. - Tại ba đỉnh của tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giống nhau. - Hỏi phải đặt điện tích thứ tư q o tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ thống nămg cân bằng.. - Ở mỗi đỉnh hình vuông cạnh a có đặt điện tích Q 10 C. - Xác định dấu, độ lớn điện tích q ở tâm hình vuông để cả hệ điện tích cân bằng?. - Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau treo vào một điểm bởi hai dây. - Truyền cho hai quả cầu điện tích tổng cộng q 8.10 C. - Tìm khối lượng mỗi quả cầu. - Truyền thêm cho một quả cầu một điện tích q’, hai quả cầu vẫn đẩy nhau nhưng góc giữa hai dây treo giảm còn 60 0 . - Điện trường của một điện tích điểm.. - Hiểu rõ các yếu tố của Véctơ cường độ điện trường do một điện tích điểm q gây ra tại một điểm cách điện tích khoảng r. - Phương: là đường thẳng nối điểm ta xét với điện tích.. - Chiều: ra xa điện tích nếu q 0 >. - Lực điện trường: F qE. - Một điện tích điểm q 10 C. - Xác định cường độ điện trường tại điểm cách điện tích 30cm, vẽ vactơ cường độ điện trường tại điểm này. - Đặt điện tích trong chất lỏng có hằng số điện môi ε = 16 . - Điểm có cường độ điện trường như câu a cách điện tích bao nhiêu. - Một điện tích điểm q 6.10 C. - 8 đặt trong điện trường của một điện tích điểm Q chịu tác dụng lực F 6.10 N. - Tính cường độ điện trường E tại điểm đặt điện tích q. - Tính độ lớn của điện tích Q, biết rằng hai điện tích cách nhau r 30cm. - Cho điện tích điểm Q. - Xác định cường độ điện trường tại điểm B cách A 6cm trong dầu hoả và xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q. - Cường độ điện trường do nhiều điện tích điểm gây ra.. - Xác định Véctơ cường độ điện trường: E , E. - của mỗi điện tích điểm gây ra tại điểm mà bài toán yêu cầu. - Điện trường tổng hợp: E E = 1 + E 2. - Nếu đề bài đòi hỏi xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích thì áp dụng công thức: F qE. - Cho hai điện tích q 1 = 4.10 C − 10 , q 2. - Xác định vectơ cường độ điện trường E. - Hai điện tích điểm q 1 = 10 C − 8 và q 2. - Xác định lực điện trường tác dụng lên điện tích q o = 10 C − 9 đặt tại M.. - Cho hai điện tích điểm q 1. - Tại 6 đỉnh của lục giác đều ABCDEF cạnh a trong không khí, lần lượt đặt các điện tích q , 2q , 3q , 4q , 5q , 6q . - Hai điện tích q 1 = q 2 = q 8.10 C. - Xác định cường độ điện trường E M