« Home « Kết quả tìm kiếm

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Công thức, cách dùng và bài tập Ngữ pháp tiếng Anh


Tóm tắt Xem thử

- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh rất dễ gây nhầm lẫn cho người học trong cách sử dụng..
- Chính vì vậy, hôm nay Download.vn xin giới thiệu đến các bạn tài liệu Chuyên đề thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Tài liệu tổng hợp toàn bộ kiến thức của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn như: khái niệm, công thức, cách dùng và một số bài tập vận dụng.
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn trong tiếng Anh I.
- Định nghĩa thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm trong tương lai..
- Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- S + will + have + been +V-ing.
- By Christmas, I will have been working in this office for 5 years..
- S + will not/ won’t + have + been + V-ing.
- She won’t have been doing gymnastics when she gets married to John..
- Will + S + have + been + V-ing?.
- How long will you have been studying when you graduate?.
- Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Trong câu thường có trạng ngữ chỉ thời gian:.
- By the end of this week/month/year: tính đến cuối tuần này/tháng này/năm nay.
- By the time + 1 mệnh đề ở thì hiện tại đơn IV.
- Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Diễn tả một hành động xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai.
- I will have been studying English for 10 year by the end of next month.
- I will have been working for this company for 19 years.
- Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của hành động so với một hành động khác trong tương lai.
- When I get my degree, I will have been studying at Cambridge for four years..
- They will have been talking with each other for an hour by the time I get home..
- Lưu ý khi sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- Thì tương lại hoàn thành tiếp diễn không dùng với các mệnh đề bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless..
- Một số từ không dùng ở dạng tiếp diễn cũng như thì tương lai hoàn thành tiếp diễn..
- Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- My grandfather (write) this novel for 2 months by the end of this month..
- I (do) my homework for 2 hours by the time my father gets home from work..
- She (work) for this company for 5 years by the end of this year..
- My mother (cook) dinner for 3 hours by the time our guests arrive at my house..
- By the end of next year, Hannah (work.
- for this office for 15 years by the end of this year..
- dinner for 3 hours by the time we come home..
- My sister (write) this novel for 10 months by the end of this month..
- He (work) for this company for 10 years by the end of this year..
- I (do) my homework for 8 hours by the time my mother gets home from work..
- My mother (cook) dinner for 5 hours by the time our guests arrive at my house Đáp án.
- will have been writing.
- will your sister have been getting 3.
- will have been doing.
- will have been working 5.
- will have been cooking Bài 2:.
- will have been going 2.
- will have been working 3.
- will have been building 4.
- won’t have been doing.
- How long will you have been studying 7.
- will have been working.
- will have been cooking Bài 3:.
- will your sister have been getting 2.
- will have been working 4.
- will have been cooking