« Home « Kết quả tìm kiếm

Từ học và Vật liệu từ


Tóm tắt Xem thử

- Từ học và vật liệu từ.
- Chương 2: Các vật liệu từ 35.
- Vật liệu từ cứng 52.
- Vật liệu từ mềm 56.
- với là từ cảm của vật liệu.
- Phân loại vật liệu.
- Sắt từ: là vật liệu có dương và rất lớn, có thể đạt đến 10 5.
- Feri từ: là vật liệu có dương và lớn (tuy nhỏ hơn sắt từ)..
- Phản sắt từ: là vật liệu có dương nhưng rất nhỏ..
- Sơ lược về từ học và vật liệu từ (http.
- Sơ lược về từ học và vật liệu từ [1].
- Vật liệu từ mềm.
- Các khái niệm về độ từ thẩm ở các vật liệu có trật tự từ.
- Trong các vật liệu từ mềm có kích thước hạt lớn (vượt kích thước vách đômen), độ từ thẩm ban đầu tỉ lệ thuận với kích thước hạt theo công thức [2].
- Sắt từ và các vật liệu có trật tự từ khác (phản sắt từ, feri từ).
- Vật liệu từ giảo.
- Các vật liệu có hệ số từ giảo lớn được gọi là vật liệu từ giảo khổng lồ..
- Đây là vật liệu từ giảo được dùng phổ biến nhất hiện nay..
- Vật liệu từ liên kim loại.
- Từ độ bão hòa là tham số đặc trưng của vật liệu sắt từ.
- Các vật liệu từ có tính chất từ trễ cao có thể được sử dụng để chế tạo nam châm vĩnh cửu.
- Vật liệu từ cứng.
- Đường cong từ trễ của các vật liệu sắt từ cho phép xác định lực kháng từ..
- kháng từ lớn) và vật liệu sắt từ mềm (có lực kháng từ nhỏ).
- Trong các vật liệu có dị hướng từ yếu.
- Thông thường, đối với các vật liệu từ mềm (có dị hướng từ yếu), lực kháng từ tỉ lệ thuận với dị hướng từ tinh thể theo công thức [1].
- Với các vật liệu từ mềm có kích thước hạt lớn.
- Đối với các vật liệu loại này (vật liệu truyền thống cổ điển có kích thước hạt lớn hơn kích thước vách đômen), lúc này, quá trình từ hóa và đảo từ thường bị ảnh hưởng bởi quá trình hãm dịch chuyển vách đômen do biên hạt nên lực kháng từ sẽ tỉ lệ nghịch với kích thước hạt theo công thức [2].
- Với các vật liệu từ mềm có kích thước hạt mịn.
- Trong các vật liệu từ có dị hướng từ mạnh.
- Dưới đây là một số giá trị lực kháng từ ở một số vật liệu từ tiêu biểu:.
- Vật liệu Lực kháng từ (Oe).
- Hình dạng đường cong từ hóa ở các vật liệu từ khác nhau.
- Bảng dưới đây thống kê nhiệt độ Néel ở một số vật liệu [1].
- Vật liệu bán kim.
- Chương 2: Các vật liệu từ.
- trong vật liệu sắt từ:.
- Các loại vật liệu sắt từ.
- Theo cách phân chia này sẽ có 2 nhóm vật liệu sắt từ chính:.
- Các vật liệu từ mềm điển hình là sắt silic (FeSi), hợp kim permalloy NiFe.
- Ứng dụng của vật liệu sắt từ.
- Cấu trúc đômen hình thành chi phối tính chất từ vi mô của vật liệu.
- Từ trường ngoài cũng là nguyên nhân phá vỡ trật tự phản song song của vật liệu..
- Ở dưới nhiệt độ Néel, vật liệu sẽ mang tính chất phản sắt từ..
- Ứng dụng của vật liệu phản sắt từ.
- Hình ảnh các nam châm đất hiếm NdFeB - vật liệu từ cứng điển hình.
- Vật liệu từ cứng là vật liệu sắt từ, khó khử từ và khó từ hóa.
- Vật liệu từ cứng 53.
- Đường cong từ trễ và các đặc trưng của vật liệu từ cứng.
- Lực kháng từ của vật liệu từ cứng thông thường được biết đến qua công thức:.
- Vật liệu từ cứng 54.
- Một số vật liệu từ cứng được ứng dụng trong các nam châm hoạt động ở nhiệt độ cao nên nó đòi hỏi nhiệt độ Curie rất cao.
- Vật liệu từ cứng 55.
- từ độ bão hòa cao nhất trong các vật liệu từ cứng, do đó tạo ra tích năng lượng từ khổng lồ.
- SmCo là loại vật liệu từ cứng có lực kháng từ lớn nhất (có thể đạt tới 40 kOe), và có nhiệt độ Curie rất cao nên thường sử dụng trong các máy móc có nhiệt độ hoạt động cao (nam châm nhiệt độ cao).
- Vật liệu từ cứng 56.
- Các thông số của vật liệu từ mềm.
- Đường cong từ trễ của vật liệu từ mềm và một số thông số trên đường trễ.
- Lực kháng từ của các vật liệu từ mềm phải nhỏ hơn cỡ 100 Oe.
- Vật liệu từ mềm 57 ứng của vật liệu từ dưới tác dụng của từ trường ngoài.
- là một hệ số đặc trưng : Tần số từ trường xoay chiều : Khối lượng riêng vật liệu : điện trở suất.
- Từ giảo: Về mặt bản chất, từ giảo là sự thay đổi hình dạng vật liệu từ dưới tác dụng của từ trường ngoài.
- Vật liệu từ mềm 58.
- Một số loại vật liệu từ mềm.
- Ứng dụng của vật liệu từ mềm trong kỹ thuật (Quảng cáo của công ty Hitachi).
- Các vật liệu gốm ferrite: Là hợp chất của ôxit Fe.
- Vật liệu từ mềm nano tinh thể thương phẩm tốt nhất là [FINEMET.
- Vật liệu từ mềm 59.
- Ứng dụng của vật liệu từ mềm.
- Ứng dụng của vật liệu từ mềm FINEMET trong kỹ thuật (Quảng cáo của công ty Hitachi).
- Finemet là một trong những vật liệu từ mềm tốt nhất.
- FINEMET có thể đạt tới vài trăm ngàn lần (tốt nhất) trong số các vật liệu từ mềm có độ từ thẩm cao..
- Hiệu ứng Hopkinson là là hiện tượng bão hòa từ trong từ trường thấp trong các vật liệu sắt từ ở gần nhiệt độ Curie do quá trình quay thuận nghịch.
- Hiệu ứng Hopkinson chỉ xảy ra trong các vật liệu sắt từ có tồn tại dị hướng từ tinh thể..
- Hiệu ứng Hopkinson chỉ xảy ra trong các vật liệu sắt từ có tồn tại dị hướng từ tinh thể và xảy ra ở gần nhiệt độ Curie..
- Hiệu ứng từ nhiệt là một hiện tượng nhiệt động học từ tính, là sự thay đổi nhiệt độ (bị đốt nóng hay làm lạnh) của vật liệu từ trong quá trình từ hóa hoặc khử từ.
- Hiệu ứng từ nhiệt thực chất là sự chuyển hóa năng lượng từ - nhiệt trong các vật liệu từ..
- Ở đây C(T,H) là nhiệt dung của vật liệu.
- Tham số được coi là tham số đặc trưng cho hiệu ứng từ nhiệt của vật liệu.
- Nghiên cứu các vật liệu có hiệu ứng từ nhiệt lớn ở nhiệt độ thấp cho kỹ thuật tạo nhiệt độ rất thấp.
- Vật liệu từ nhiệt.
- Hiệu ứng này đạt giá trị cực đại tại nhiệt độ chuyển pha từ tính của vật liệu (theo công thức về biến thiên entropy từ ở trên, giá trị này cực đại khi biến thiên của mômen từ cực đại - xảy ra ở nhiệt độ chuyển pha từ tính).
- Các vật liệu đang được nghiên cứu và sử dụng gần đây:.
- Các vật liệu này đều cho hiệu ứng từ nhiệt lớn và được gọi là hiệu ứng từ nhiệt khổng lồ (Giant magnetocaloric effect - GMCE).
- là các vật liệu đang được nghiên cứu gần đây có hiệu ứng từ nhiệt khổng lồ xung quanh nhiệt độ phòng..
- Vật liệu Khối.
- Vật liệu từ.
- Hiệu ứng này xảy ra với các vật liệu từ có cấu trúc perovskite (ví dụ manganese, cobaltite.
- Phân loại theo vật liệu.
- là các vật liệu dạng gốm..
- M/H được gọi là độ cảm từ của vật liệu.
- vật liệu thuận từ có nhỏ và âm, cỡ -10 -6 .
- Ta qui định, vật liệu từ tính là vật liệu sắt từ, ferri từ và phản sắt từ.
- Hà Nội) và các đường cong từ nhiệt thể hiện các vùng tính chất khác nhau của vật liệu: sắt từ trong dải nhiệt độ từ 200.
- Terfel-D là một vật liệu từ giảo điển hình (có hệ số từ giảo ở nhiệt độ phòng cao nhất từng được tạo ra cho đến nay) [4.
- Hiệu ứng từ điện trở khổng lồ (tiếng Anh: Giant magnetoresistance, viết tắt là GMR) là sự thay đổi lớn của điện trở ở các vật liệu từ dưới tác dụng của từ trường ngoài.
- Cấu trúc tinh thể của vật liệu gốm kiểu perovskite có khả năng cho hiệu ứng CMR.
- (ví dụ như trong vật liệu LaCaMnO 3.
- Sự phức tạp này bắt nguồn từ cơ chế tạo tính chất từ của các vật liệu perovskite.
- Các linh kiện dựa trên các vật liệu từ kim loại