« Home « Kết quả tìm kiếm

Hệ thống bài tập chương các định luật bảo toàn (VL10)


Tóm tắt Xem thử

- ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 1.1.
- của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc.
- là đại lượng vectơ bằng tích của khối lượng m với vận tốc.
- Bài tập mẫu Một người có khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 3m/s thì nhảy lên một toa goòng khối lượng m2 = 150kg chạy trên đang ray nằm ngang song song ngang qua người đó với vận tốc v2 = 2m/s.
- Tính vận tốc của toa goòng sau khi người đó nhảy lên, nếu ban đầu toa goòng và người chuyển động: a) Cùng chiều b) Ngược chiều Giả thiết bỏ qua ma sát.
- Khi người nhảy lên toa goòng với vận tốc v1.
- Gọi v’ là vận tốc của hệ sau khi người nhảy nên xe.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có.
- EMBED Equation.DSMT4 : Hệ tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 2,25m/s.
- EMBED Equation.DSMT4 : Hệ tiếp tục chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 0,75m/s..
- Cần chú ý rằng, ban đầu hai phần của hệ có cùng vận tốc, sau đó chúng có vận tốc khác nhau (về hướng và độ lớn)..
- Chuyển động của tên lửa.
- Một tên lửa khối lượng tổng cộng m = 1 tấn đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = 200 m/s thì động cơ hoạt động.
- Từ trong tên lửa, một lượng nhiên liệu khối lượng m1 = 100 kg cháy và phụt tức thời ra phía sau với vận tốc v1= 700 m/s.
- a) Tính vận tốc của tên lửa ngay sau dó.
- b) Sau đó phần đuôi của tên lửa có khối lượng m​d = 100 kg tách ra khỏi tên lửa, vẫn chuyển động theo hướng cũ với vận tốc giảm còn 1/3.
- Tính vận tốc phần còn lại của tên lửa.
- a) Khi nhiên liệu cháy và phụt tức thời ra phía sau, vận tốc của tên lửa ngay sau đó là.
- Chọn trục tọa độ Ox có chiều dương trùng với chiều chuyển động ban đầu của tên lửa (chiều của vectơ vận tốc.
- Vậy ngay sau khi nhiên liệu cháy phụt ra phía sau, tên lửa tiếp tục chuyển động theo phương cũ với vận tốc 300m/s..
- là vận tốc của đuôi tên lửa,.
- là vận tốc của phần tên lửa còn lại .
- là khối lượng của phần tên lửa còn lại, và có giá trị.
- Vận tốc phần tên lửa còn lại là 325 m/s..
- Bài tập mẫu Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc.
- Mảnh một bay thẳng đứng xuống dưới và rơi chạm đất với vận tốc v1.
- Xác điịnh độ lớn và hướng vận tốc của mảnh thứ hai ngay sau khi đạn nổ.
- lần lượt là vận tốc của mảnh 1 và mảnh 2 ngay sau khi vỡ.
- Để tính vận tốc của mảnh 1 ngay sau khi nổ ta áp dụng công thức:.
- Bài tập mẫu Bài 1: Một viên đạn khối lượng 10 g đang bay với vận tốc 600 m/s thì gặp một bức tường.
- Sau khi xuyên qua tường, vận tốc của đạn còn 200 m/s.
- Bài 2: Một quả bóng khối lương m = 200 g, đang bay với vận tốc v = 20 m/s thì đập vào bức tường thẳng đứng theo phương nghiêng một góc.
- Biết rằng vận tốc của quả bóng ngay sau khi bật trở lại là v.
- PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Một vật có khối lượng 0,5 kg trượt không ma sát trên một mặt phẳng ngang với vận tốc 5 m/s đến va chạm vào một bức tường thẳng đứng theo phương vuông góc với tường.
- Sau va chạm vật đi ngược trở lại theo phương cũ với vận tốc 2 m/s.
- 1750N B.17,5N C.175N D.1,75N Câu 2: Bắn một hòn bi thép với vận tốc v vào một hòn bi thủy tinh nằm yên.
- Sau khi va chạm hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thủy tinh có vận tốc gấp 3 lần vận tốc của bi thép, khối lượng bi thép gấp 3 lần khối lượng bi thủy tinh.
- Vận tốc của mỗi bi sau va chạm là: A..
- Khí cầu và người đang đứng yên trên không thì người leo lên thang với vận tốc.
- Vận tốc đối với đất của khí cầu là bao nhiêu? A..
- 2 kg.m/s Câu 5: Một prôtôn có khối lượng mp kg chuyển động với vận tốc vp = 1.107 m/s tới va chạm vào hạt nhân Heli (thường gọi là hạt.
- bay về phía trước với vận tốc.
- Khối lượng của hạt.
- Khi đạn nổ, khẩu súng giật lùi về phía sau với vận tốc v1 = 2,5 m/s.
- Khi đó đầu đạn được vận tốc bằng bao nhiêu? A.
- 385m/s ( Một xe chở cát khối lượng.
- đang chuyển động với vận tốc.
- Một viên đạn khối lượng.
- bay đến với vận tốc.
- Câu 7:Sau khi viên đạn cắm vào, xe cát chuyển động với vận tốc u có độ lớn và hướng là: A.
- Câu 10: Một tên lửa vũ trụ khi bắt đầu rời bệ phóng trong giây đầu tiên đã phụt ra một lượng khí đốt 1300 kg với vận tốc v = 2500 m/s.
- Khối lượng ban đầu của tên lửa bằng 3.105 kg.
- Hãy xác định vận tốc ban đầu của con ếch sao cho khi rơi xuống con ếch rơi đúng vào đầu kia của tấm ván? Bỏ qua lực cản của nước.
- Tên lửa đang bay với vận tốc v0 = 100 m/s thì phụt ra phía sau tức thời khối lượng khí nói trên.
- Tính vận tốc của tên lửa sau khi khí phụt ra với giả thiết vận tốc khí là: a).
- Bài 3 : Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc v = 300m/s thì nổ, vỡ thành hai mảnh có khối lượng m1 = 5kg, m2 = 15kg.
- Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc v1 = 400.
- Hỏi mảnh to bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của không khí..
- Khí cầu đang nằm yên, người đó leo thang lên trên với vận tốc v0 = 2 m/s đối với thang.
- Tính vận tốc của khí cầu và người đối với đất.
- Người đi với vận tốc đều từ đầu này đến đầu kia của thuyền.
- Đáp số : Thuyền đi ngược lại với vận tốc 1 m/s..
- Bài 6 : Từ một tàu chiến có khối lượng M = 400 tấn đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc V = 2 m/s người ta bắn một phát đại bác về phía sau nghiêng một góc 300 với phương ngang, viên đạn có khối lượng m = 50 kg và bay với vận tốc v = 400 m/s đối với tàu.
- Tính vận tốc của tàu sau khi bắn.
- Đáp số : Bài 7 : Một tên lửa khối lượng 12 tấn được phóng thẳng đứng nhờ lượng khí phụt ra phía sau với vận tốc v = 1 km/s trong thời gian tương đối dài.
- Xác định các ngoại lực tác dụng lên vật - Xác định vận tốc ở đầu và cuối doạn đường dịch chuyển của vật - Viết biểu thức động năng cho vật ở thời điểm đầu và thời điểm cuối - Áp dụng định lí động năng để tìm các đại lượng theo yêu cầu của bài.
- Bài tập mẫu Một vật có khối lượng m = 2 kg trượt qua A với vận tốc 2 m/s xuống dốc nghiêng AB dài 2 m, cao 1 m.
- b) Xác định vận tốc của vật tại chân dốc B..
- Bài 1: Từ độ cao 10 m so với mặt đất, một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu 5 m/s.
- Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
- Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m = 200 g..
- Theo định luật bảo toàn cơ năng.
- b) Tính vận tốc của vật tại thời điểm vật có động năng bằng thế năng.
- Theo định luật bảo toàn cơ năng:.
- c) Tìm cơ năng toàn phần của vật, biết khối lượng của vật là m = 200 g.
- Vận tốc của con lắc khi nó đi qua vị trí cân bằng.
- Va chạm mềm : Trong trường hợp va chạm giữa hai vật là mềm thì hoàn toàn có thể áp dụng định luật bảo toàn động lượng, nhưng cần chú ý rằng sau va chạm hai vật có cùng vận tốc.
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho hệ gồm ( hòn bi A và trái đất)..
- Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng.
- lần lượt là vận tốc của honf bi A và B ngay sau khi va chạm.
- Đang chạy trên đường với vận tốc 36 km/h.
- 360 N Câu 3: Một hòn bi có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v đến va chạm tuyệt đối đàn hồi với bi m2 đang nằm yên.
- Sau va chạm, cả hai đều có cùng vận tốc có đọ lớn v/2.
- Tỉ số khối lượng.
- 7 W Câu 5: Người ta ném một hòn bi theo phương ngang với vận tốc đầu 15 m/s và nó rơi xuống đất sau 4 s.
- 60 m và 60 m Câu 6 : Một vật trượt không vận tốc đầu từ đỉnh dốc dài 10 m, góc nghiêng giữa mặt dốc và mặt ngang là 300.
- Vận tốc của vật ở chân dốc là : A..
- 3,2 Câu 8 : Tác dụng một lực F không đổi, làm vật dịch chuyển từ trạng thái nghỉ được độ dời s và vận tốc v.
- Vận tốc của vật đã tăng thêm bao nhiêu ? A.
- 1,78 m/s Câu 10: Chọn câu đúng: Viên bi A đang chuyển động đều với vận tốc.
- thì va chạm vào viên bi B cùng khối lượng với viên bi A.
- Hai viên bi cùng chuyển động với vận tốc.
- Viên bi A bật ngược lạ với vận tốc.
- Viên bi A đứng yên, viên bi B chuyển động với vận tốc.
- Hỏi vận tốc bé nhất của nút phải bằng bao nhiêu để ống thủy tinh có thể quay được cả vòng quanh điểm treo đó.
- Đáp số: Bài 2 : Một ô tô khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tắt máy và xuống dốc, đi hết dốc trong thời gian 10 s.
- b) Vận tốc của xe ở chân dốc..
- Đáp số : Bài 4 : Một quả cầu khối lượng 2 kg, chuyển động với vận tốc 3 m/s, va chạm xuyên tâm với một quả cầu thứ hai khối lượng 3 kg đang chuyển động cùng chiều với quả cầu thứ nhất với vận tốc 1 m/s.
- Tìm vận tốc của các quả cầu sau va chạm nếu: a) Va chạm là hoàn toàn đàn hồi.
- Tính vận tốc các vật khi chúng đi qua vị trí cân bằng và khi lò xo có chiều dài tự nhiên.