« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích ngôn ngữ lập luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh ( trên tư liệu cuốn " Danh ngôn Hồ Chí Minh")


Tóm tắt Xem thử

- PHÂN TÍCH NGÔN NGỮ LẬP LUẬN CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH.
- Lý thuyết về lập luận.
- Khái niệm “lập luận.
- Cấu trúc của lập luận.
- Luận cứ của lập luận.
- Kết luận của lập luận.
- Quan hệ lập luận.
- Tính phức hợp của tổ chức lập luận.
- Lẽ thường - cơ sở của lập luận.
- Sự xuất hiện của lập luận trong loại hình diễn ngôn.
- Cơ sở phân loại các kiểu lập luận.
- Lập luận theo phương thức trực chỉ.
- Lập luận theo phương thức hàm ẩn.
- Lập luận ngữ cảnh.
- Lập luận trực chỉ có mô hình P R đơn giản.
- 2.2.1.4.Lập luận trực chỉ theo mô hình “tổng phân hợp.
- Lập luận trực chỉ theo mô hình “P R (như P.
- Mạng lập luận trực chỉ.
- Lập luận hàm ẩn theo mô hình P R đơn giản.
- Lập luận hàm ẩn mô hình “tam đoạn luận” (tam đoạn luận hàm ẩn.
- Lập luận hàm ẩn mô hình “hình vuông lập luận.
- Lập luận hàm ẩn có mô hình “tổng phân hợp.
- Lập luận hàm ẩn mô hình “P R (như P.
- Mạng lập luận hàm ẩn.
- BIỂU HIỆN QUYỀN LỰC TRONG LẬP LUẬN CỦA CHỦ TỊCH HỒ CHÍ MINH.
- Biểu hiện quyền lực trong lập luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
- sử dụng ở các lập luận trong cuốn Danh ngôn Hồ Chí Minh.
- Chương 3: Biểu hiện quyền lực trong lập luận của Chủ tịch Hồ Chí Minh..
- Lý thuyết về lập luận 1.2.1.
- Khái niệm “lập luận”.
- Đối với thuật hùng biện cổ điển, lập luận.
- chúng tạo tiềm năng cho những lập luận.
- Trường hợp kết luận đứng cả đầu và cuối lập luận (ví dụ 6) thì kết luận trước thường đóng vai trò nêu ra nhận xét, đánh giá, nhận định bước đầu, còn kết luận sau giữ vai trò tổng kết, nhấn mạnh, làm sâu sắc thêm nhận định của người nói, tăng hiệu lực lập luận (đây là dạng lập luận tổng phân hợp mà chúng tôi sẽ trình bày kĩ hơn trong chương 2)..
- Quan hệ lập luận là quan hệ giữa luận cứ và kết luận.
- Ta có lập luận:.
- Đặc tính hiệu lực lập luận:.
- Đặc tính hướng về lập luận:.
- Ở ví dụ (13) thì kết luận của lập luận thứ nhất vắng mặt.
- Lẽ thƣờng - cơ sở của lập luận.
- Đối với lập luận:.
- Lập luận thường vận động trong diễn ngôn.
- CÁC KIỂU LẬP LUẬN.
- Lập luận theo phƣơng thức trực chỉ 2.1.1.1.
- (p n ) và kết luận (R) đều được thể hiện trực tiếp trong lập luận.
- Lập luận theo phƣơng thức hàm ẩn 2.1.2.1.
- (p n ) và kết luận (R) có thể vắng mặt trên bề mặt lập luận.
- Lập luận trên có mô hình như sau:.
- Lập luận ngữ cảnh 2.1.3.1.
- Các kiểu lập luận đƣợc Chủ tịch Hồ Chí Minh sử dụng trong cuốn.
- Lập luận theo phƣơng thức trực chỉ.
- Lập luận trực chỉ có mô hình P R đơn giản:.
- Trường hợp lập luận chỉ có một luận cứ và một kết luận:.
- Lập luận trực chỉ theo mô hình “tam đoạn luận” (tam đoạn luận trực chỉ).
- Lập luận trực chỉ theo mô hình “hình vuông lập luận”.
- “hình vuông lập luận”, được sơ đồ hóa như sau:.
- Đối với những lập luận trực chỉ thì mô hình.
- Ở đây, lập luận (I) vừa đóng vai trò là một lập luận độc lập (bao gồm các luận cứ p 1a , p 1b và kết luận r), rồi chính nó lại trở thành luận cứ P 2a của lập luận (II) (bao gồm luận cứ p 2a , p 2b và kết luận R).
- r và p 2 được liên kết nhờ kết tử lập luận “nhưng”.
- Lập luận trực chỉ theo mô hình “tổng phân hợp”.
- Lập luận trực chỉ theo mô hình “P R (như P)”.
- Ở đây, chúng tôi tách những lập luận trực chỉ mô hình “P R (như P)”.
- Lập luận (I):.
- Lập luận (II):.
- Về mặt hình thức, lập luận bộ phận (II) móc xích liên kết với lập luận bộ phận (I) nhờ luận cứ p 2a cũng chính là kết luận r của lập luận bộ phận (I).
- Phân tích một mạng lập luận trực chỉ được sử dụng.
- Lập luận theo phƣơng thức hàm ẩn.
- 84) Ở lập luận này, luận cứ p 2 đã bị hàm ẩn.
- Ta có sơ đồ lập luận như sau:.
- Lập luận này được sơ đồ hóa như sau:.
- Lập luận hàm ẩn mô hình “hình vuông lập luận” (hình vuông lập luận hàm ẩn).
- Lập luận hàm ẩn có mô hình “tổng phân hợp”.
- Lập luận bộ phận 1: Tam đoạn luận hàm ẩn kết luận..
- Có thể trình bày các luận cứ của lập luận này như sau:.
- Lập luận bộ phận 2: Lập luận mô hình P R đơn giản hàm ẩn kết luận..
- Theo đó, lập luận hàm ẩn có mô hình.
- Lập luận hàm ẩn mô hình “P R (như P)”.
- “P R (như P)” là 4 lập luận, chiếm 14,3% tổng số lập luận hàm ẩn..
- Sau đây là một lập luận hàm ẩn mô hình “P R (như P)” đã được Hồ Chủ tịch sử dụng:.
- Mạng lập luận sau đây là một ví dụ:.
- Lập luận bộ phận 1: Lập luận trực chỉ.
- Lập luận bộ phận 2: Lập luận hàm ẩn.
- Lập luận bộ phận 3: Lập luận hàm ẩn luận cứ.
- “tổng phân hợp” và lập luận mô hình “P R (như P.
- Lập luận ngữ cảnh 2.2.3.1.
- Đây là sơ đồ lập luận thuận chiều luận cứ - kết luận.
- và kết luận không còn hiệu lực lập luận.
- Kiểu lập luận.
- 3 Hình vuông lập luận 5 2.
- 6 Mạng lập luận 5* 6*.
- Về kiểu lập luận.
- Về các mô hình lập luận.
- Xét lập luận trong diễn ngôn hội thoại sau:.
- Lập luận sau cho thấy rõ điều đó:.
- Ta cùng xét lập luận sau đây:.
- Đó chính là trường hợp lập luận sau đây:.
- Lập luận này đã được chúng tôi phân tích ở mục 3.2.1.2 (biểu hiện quyền lực thông qua hệ thống từ xưng hô).
- Ta cùng xem xét lập luận sau:.
- Còn những lập luận Bác ở vị.
- Tiếp đến là kiểu lập luận hàm ẩn.
- CÁC LẬP LUẬN TRONG CUỐN DANH NGÔN HỒ CHÍ MINH.
- TT LẬP LUẬN Trang