- Nh ng khó kh n trong việc hoà nhập cộng đồng của nhó tr e ồ côi. - K t qu đ t được của các ho t động. - H n ch của các ho t động. - y d ng các ho t động nh n ng cao hiệu qu ô h nh công tác xã hội nhó với tr e ồ côi hòa nhập cộng đồng t i Làng tr SOS Hà Nội. - Nh ng th c t này t i Làng TE SOS à rào c n để các TEMC hòa nhập với cộng động tốt h n.. - Việc ứng dụng nh ng tri thức CT H và các khoa học iên ngành để ti n hành nghiên cứu hướng can thiệp nh gi p TEMC n ng cao n ng c hòa nhập cộng đồng à vô c ng c n thi t ở Việt Na hiện nay.. - Từ nh ng ý do trên, đã gi p ch ng tôi nh d n a chọn đề tài nghiên cứu:. - T o c sở k thừa nh ng quan điể nghiên cứu về TE và quyền TE cho đề tài nghiên cứu.. - K t qu nghiên cứu đã cho th y tính hiệu qu của việc ứng dụng ti n tr nh CT H nhó đã gi p cho nhó TEMC t i Trung t B o trợ xã hội Tỉnh Hòa B nh t ng cường được s t tin và k n ng à việc theo nhó . - Ph n tích r nh ng y u tố tác động đ n kh n ng hòa nhập cộng đồng của các e , đồng thời chỉ ra nh ng vai trò c n của nh n viên Trung t trong việc n ng cao k n ng hòa nhập cộng đồng cho các e . - y d ng được k ho ch và đưa ra iện pháp h trợ nh n ng cao k n ng hòa nhập cộng đồng cho tr ồ côi sống trong trung t o trợ xã hội tỉnh Vĩnh Phúc.. - Nghiên cứu đã chỉ ra được nh ng t tích c c c ng như h n ch của ô h nh ch sóc TEMC t i các Trung t nuôi dư ng, c ng như vai trò, trách nhiệ của các cán ộ nh n viên t i Trung t nuôi dư ng đối với s phát triển, hoà nhập xã hội cho các đối tượng à. - K t qu nghiên cứu góp ph n ổ sung ột số phư ng pháp nghiên cứu, ki n thức, k n ng và mô hình CT H nhó nh n ng cao n ng c hoà nhập cộng đồng cho nhó TEMC ở àng tr SOS Hà Nội, về các t cụ thể như sau:. - Nh ng y u tố nào đang à rào c n cho việc hoà nhập cộng đồng của nhó TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội?. - Nhu c u hoà nhập cộng đồng của TEMC t i Làng tr e SOS Hà Nội đang đ t ra nh ng v n đề g. - T hiểu nh ng v n đề xã hội đang tác động vào TEMC c n có s trợ gi p của CT H. - Từ đó vận dụng ô h nh CT H nhó nh n ng cao k n ng sống, s t tin, s cố k t trong nhó và kh n ng định hướng nghề nghiệp cho nhóm TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội, giúp các em có kh n ng hòa nhập cộng đồng.. - i Việc hoà nhập cộng đồng của nhó TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội r t khó kh n do nhiều y u tố khách quan và chủ quan như thi u s t tin và thi u nh ng k n ng trong cuộc sống.. - (ii) Nghiên cứu ô h nh CT H nhó s gi p các e n ng cao n ng c, trang ị nh ng ki n thức về k n ng sống, s t tin để phát triển và hoàn thiện n th n hướng tới hòa nhập cộng đồng đang trở thành v n đề c p ách.. - Nghiên cứu và vận dụng ô h nh CT H nhó nh n ng cao n ng c hoà nhập cộng đồng cho nhóm TEMC.. - nh ng khó kh n, trở ng i trong quá tr nh hòa nhập cộng đồng. - Trong đề tài này, phư ng pháp ph ng v n sâu (PVS) được th c hiện với nh ng đối tượng sau:. - Trưởng phòng giáo dục nh thu thập thông tin về ịch s h nh thành và phát triển của Làng tr , ô h nh nuôi dư ng và giáo dục tr ở Làng tr hiện nay, qua đó t hiểu nh ng khó kh n và thuận ợi trong ho t động của Làng tr hiện nay;. - nh ng v n đề khó kh n trong cuộc sống à các e đang g p ph i.. - Trong nghiên cứu này, phư ng pháp quan sát được chia thành nh ng giai đo n chính sau đ y:. - ho t động. - Vận dụng ô h nh CT H nhó nh n ng cao n ng c hoà nhập cộng đồng cho nhóm TEMC t i Làng TE SOS Hà Nội, gi p cho các e phát triển ột số k n ng sống và hòa nhập cộng đồng tốt h n.. - y c ng à nh ng y u tố r t quan trọng và c n thi t để gi p nhó TEMC có thể phát triển và hòa nhập xã hội tốt h n.. - Mục đích của nhó à t o ra ôi trường hòa thuận gi a các thành viên, các e có thể chia s với nhau nh ng t tư, nguyện vọng, t nh c , ước và tha gia các ho t động chung của nhó , qua đó n ng cao n ng c cho nhó và từng thành viên trong nhó. - Mô h nh được hiểu à vật c ng h nh d ng nhưng à thu nh i, ô ph ng c u t o và ho t động của ột vật khác để tr nh ày, nghiên cứu.. - Có s iên hệ về t nh c và c x c n i cá nh n trong nh ng nhiệ vụ và công tác xã hội của tập thể. - Một ý thức đoàn k t với nh ng người trong tập thể. - Hòa nhập cộng đồng à ột quá tr nh chuẩn ị nh ng điều c n và đủ để hoà nhập cộng đồng như: Học v n hoá, học nghề, được đ t trong cộng đồng. - Ví dụ như nhó n ng cao nhận thức về nh đ ng giới cho phụ n ị o c gia đ nh, các nhó ho t động v các quyền của phụ n và tr e . - H n th trong quá tr nh nuôi d y và sinh sống t i Làng, các e đã được nhận s quan t , ch sóc tốt nh t từ nh ng người qu n ý của các e . - Từ đó khá phá ra nh ng kh n ng tiề ẩn của n th n và gi i quy t v n đề của nhó và các thành viên trong nhó. - NVCT H c ng à ột trong nh ng nh n tố trong hệ thống các dịch vụ xã hội thường xuyên tư ng tác với nhó , đ c iệt trong giai đo n đ u của ti n tr nh nhó . - Hệ thống này không chỉ đóng vai trò chia s , th u c nh ng khó kh n…. - o iều chỉnh đ m b o các thành viên trong nhó thay đổi thích ứng với nh ng yêu c u của ôi trường).. - Từ đó đưa ra nh ng k ho ch và gi i pháp can thiệp ph hợp nh đ t được ục đích nghiên cứu.. - Trong nh ng n qua Làng tr e SOS Hà Nội đã nhận được s động viên khen thưởng kịp thời từ các c p ãnh đ o Trung Ư ng và thành phố.. - Ngôi Làng à c u nối với khu d n cư xung quanh và à n i để g p g nh ng thành viên cộng đồng d n cư t i địa phư ng. - ó à ục tiêu ho t động của Làng tr e SOS Hà Nội đ o t t c nh ng điều kiện tốt nh t cho các e có nh ng hoàn c nh khó kh n tái hoà nhập cộng đồng.. - iể chung duy nh t của các e đều à TEMC và có nh ng hoàn c nh o e, gia đ nh không có điều kiện nuôi dư ng ch sóc nên ph i g i các e vào sống t i Làng. - Về độ tuổi, TEMC sống t i Làng tr e SOS Hà Nội hiện nay đang ở nh ng độ tuổi khác nhau. - đ y à giai đo n à các e sống trong Làng tr SOS Hà Nội ph i trang ị cho nh nh ng ki n thức, kĩ n ng c ng như định hướng nghề và học nghề à các e yêu thích và quy t định. - Nguyên nh n à do các e đã tr i qua nh ng đau khổ t cha. - y à nh ng y u tố quan trọng để NVCT H khai thác trong th c hiện CT H nhó với nhó th n chủ.. - Nh ng nhân tố nh hưởng lên kiểu tư ng tác gồm:. - S xu t hiện nh ng nhóm nh trong nhóm. - Kiểm soát xã hội được đánh giá à có nh ng tác động quan trọng với nhóm.. - C ch kiểm soát xã hội m nh nh t của nhóm TEMC là các cán bộ qu n lý làng tr , là nh ng người có uy tín với các em. - Nh ng từ à thường hay liên quan tới chuẩn m c à “c n”, “nên”, “ph i”. - Do vậy, NVCT H uôn ph i ch ý tới các ho t động nhó nh ng n ngừa và c i thiện o i tư ng tác này trong nhó tr. - ó à nh ng nhu c u à các e đang ong uốn đón nhận. - Hiểu nh ng nhu c u trên của các e s gi p cho an qu n ý àng tr , các nhà chức trách iên quan và NVCT H x y d ng được chư ng tr nh k ho ch, ô h nh ho t động ph hợp, đáp ứng nhu c u của các e. - Trên đ y à nh ng khó kh n c n à TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội g p ph i, chính v vậy có thể th y TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội có nhiều thiệt thòi trong quá tr nh th c hiện các quyền c n của nh.. - y à ột trong nh ng nhó đối tượng à CT H hướng tới. - đó à nh ng nguồn h trợ đắc c đối với TEMC trong quá tr nh sinh sống của nh ở Làng tr . - ối chi u với ô h nh th c hành CTXH, Làng TE SOS Hà Nội đã có nh ng ho t động như sau:. - Trong nh ng n qua àng uôn coi trọng ho t động hướng nghiệp cho các e . - c ng à gi p tr hòa nhập i với cộng đồng xã hội của nh nên trong quá tr nh ho t động của nh Làng thường xuyên có nh ng ho t động ph hợp nh gi p tr tái hòa nhập cộng đồng có hiệu qu . - Người nhà của các e có thể đ n th tr vào nh ng dịp ễ, t t, ngày nghỉ. - Các e rời àng nhưng vẫn uôn ưu gi , dành nh ng t nh c cho các , anh chị e và các cán ộ nh n viên trong àng.. - Bên c nh nh ng k t qu đ t được như ở trên th c ng có nh ng h n ch nh t định như sau:. - Ngoài ra, các e chưa được tha gia nhiều các ho t động xã hội t nguyện à ph n ớn đều à nh ng ho t động mang tính ch t thường niên do Làng tr và các đ n vị t nh nguyện tổ chức chứ không ph i các ho t động được a chọn d a trên kh o sát nhu c u và ong uốn của các e . - Bên c nh đó, đối với TEMC t i Làng tr th việc tổ chức ho t động nhó để n ng cao n ng c hòa nhập cộng đồng à r t c n thi t, nhưng các ho t động CT H nhó ở đ y vẫn còn nhiều h n ch , ởi vậy c n có nh ng nghiên cứu để n ng cao hiệu qu của các ho t động CT H nhó đối với nhó TEMC, nh gi p các e hòa nhập tốt h n với xã hội.. - Quan trọng h n c về t nhận thức khi tr được coi à hòa nhập cộng đồng à tr c n ph i c th y t tin, tin tưởng vào chính nh và nh ng người xung quanh. - Cụ thể h n à đã có r t nhiều ho t động hướng nghiệp được giới thiệu, tổ chức t i đ y với s tha gia phối hợp của nhiều an ngành, tổ chức, doanh nghiệp nh ang i nh ng điều tốt đ p nh t trong quá tr nh t o d ng việc à cho các e . - Ho t động của ô h nh CT H nhó đối với TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội không chỉ à ho t động ch sóc, nuôi dư ng đ n thu n à còn à ho t động h trợ nh ng y u tố, k n ng c n thi t để gi p các e có thể t th c hiện các chức n ng xã hội của nh để ti n tới hòa nhập cộng đồng. - để từ đó có thể có nh ng ki n thức và k thuật tốt khi à việc với nhó đối tượng TEMC t i Làng tr SOS Hà Nội.. - ể th c đẩy ho t động này phát triển h n và có hiệu qu th c n thi t ph i t ng cường nh ng h nh thức phối hợp gi a ý thuy t và th c hành. - Nên t ng cường nhiều h n các ho t động ngo i khóa và có ồng gh p nh ng chủ đề c n thi t để giáo dục các e về giới tính, pháp uật, đời sống xã hội. - H n n a với ho t động hướng nghiệp Làng đã cho các e có ột tư ng ai tốt đ p gi p cho các e trở thành nh ng công d n có ích cho xã hội. - Các e à nh ng người chịu thiệt thòi, do vậy để t o điều kiện cho các e có việc à sau khi rời. - iều này không nh ng g y ãng phí cho Làng à còn không có tác dụng thật s cho các em.. - T t c nh ng điều này s gi p các e r t nhiều trong quá trr nh t ập trong tư ng ai. - ác định ục đích h trợ nhó nh n ng cao n ng c hòa nhập cộng đồng cho nhóm TEMC ở Làng tr SOS Hà Nội, về các t cụ thể như sau:. - Ngoài ra các e c n ph i có kh n ng gi i quy t nh ng v n đề n y sinh trong cuộc sống. - Trong quá tr nh hoà nhập c ng như trong cuộc sống, các e không thể tránh kh i nh ng c g p khó kh n, nh ng v n đề n y sinh. - Nh ng c như th đòi h i các e ph i có kh n ng để gi i quy t v n đề. - Ki h ghiệ của NV : ể các e th c hiện tốt ở ho t động này, NVCT H c n cung c p thê cho các e nh ng k n ng c ng như th c hành thê. - ồng thời NVCT H ph i có s chuẩn ị cho nh ng t nh huống ới ngoài d ki n có thể x y ra.. - Lý thuy t: Tư v n cho các e có nh ng hiểu i t nh t định về k n ng o về ý ki n cá nh n. - Bên c nh nh ng k n ng à NVCT H đã từng th c hiện th ột k n ng n a không thể thi u để gi p tr SOS s t tin, nh d n để n ng cao k n ng phát triển hoàn thiện và hòa nhập cộng đồng à k n ng thuy t tr nh, thuy t phục. - y à ột ho t động quan trọng, ởi trong ho t động này NVCT H s hướng tr ộc ch nh ng điều à tr chưa từng chia s . - Việc x y d ng ô h nh ho t động CT H nhó t i Làng tr SOS Hà Nọi à r t c n thi t, d a trên nh ng tiêu chí đối với ột ô h nh CT H nhó ho t động có hiệu qu , NVCT H x y d ng các ho t động nhó cho TEMC và các ho t động n ng cao n ng c cho các cán ộ xã hội để ô h nh có thể ho t động đ t k t qu tốt nh t.. - Các e đều có khát khao về s yêu thư ng, ch sóc, th u c của nh ng người xung quanh, được tha gia nhiều ho t động v n hóa xã hội, t o điều kiện học tập và t ki việc à , được tôn trọng đón nhận để hòa nhập cộng đồng. - Thông qua các ho t động CT H nhó à NVCT H để xu t ở trên s góp ph n gi i t a nh ng khó kh n về t t ý, chia s nh ng ki n thức k n ng, kinh nghiệ c n thi t để gi p nhó thân chủ n ng cao n ng c ti n tới hòa nhập cộng đồng tốt h n.. - c iệt à đối với nh ng TEHC BKK như TEMC ở Làng TE SOS Hà Nội, các e c n ph i được xã hội quan t và ch sóc nhiều h n n a. - Nh ng nguyên nh n này chính à rào c n cho quá tr nh hòa nhập cộng đồng của các e , NVCT H c n nắ được điều này để h n ch nh ng y u tố tiêu c c và th c đẩy quá tr nh hòa nhập cho tr . - Từ đó đánh giá được nh ng k t qu à Làng tr đã đ t được như à đã đáp ứng được điều kiện sống c n cho TEMC và đã r t ra được nh ng h n ch của các ho t động đang diễn ra t i đ y à tr ít có c hội ti p x c với ên ngoài do nhiều y u tố chủ quan, khách quan, dẫn đ n việc gi kh n ng hòa nhập cộng đồng cho nhó tr. - ng và Nhà nước c n có nhiều chính sách h trợ, gi p đ nh ng TEHC BKK, cụ thể ở đ y à các TEMC t i Làng TE SOS Hà Nội nhiều h n n a.. - ối với các tổ chức sinh viên t nh nguyện: C n có nh ng ho t động thi t th c h n trong các ho t động của nh. - Bên c nh đó, các e c ng c n nghiê t c h n khi đưa ra nh ng quy t định về việc a chọn nghề nghiệp của các e sau này, ởi đ y à tiêu chí quan trọng hàng đ u trong hòa nhập cộng đồng. - C u 8: Nh ng o i trang phục nào sau đ y à các e có?. - C u 9: Nh ng trang phục kể trên có nguồn gốc từ đ u?. - C u 10: Phòng e đang ở có nh ng đồ d ng nào sau đ y?. - C u 13: Chuông ch a cháy ở ch e ở thường được đ t ở nh ng vị trí nào sau đ y?. - C u 29: Các ho t động nhó thường hướng tới nh ng chủ đề nào?