« Home « Kết quả tìm kiếm

Câu hỏi trắc nghiệm chương Oxy, lưu huỳnh


Tóm tắt Xem thử

- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH.
- Câu 3: Đốt cháy chất X bằng lượng oxi vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khối so với khí hiđro là 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3.
- CS2 Câu 4: Cho một lượng chất A tác dụng hết với một lượng dung dịch H2SO4 vừa đủ tạo ra chất B, C và 7,458 lit khí D ở 300C 1atm.
- Biết rằng trong các phản ứng trên các chất đều có hệ số như nhau trong các phương trình.
- Khi nung V trong không khí tạo thành một oxit.
- Khi nung Z với lưu huỳnh chỉ thu được một sản phẩm.
- Câu 7: Có một olium có công thức là: H2SO4.3SO3, cần bao nhiêu g olium này để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40%(d=1,31g/ml) để tạo ra olium có hàm lượng SO3 là 10%.
- 5 lit Câu 9: Hoà tan lần lượt a g Mg xong đến b g Fe, C g một sắt oxit X trong H2SO4 loang dư thì thu được 1,23 lit khí A (270C, 1atm)và dung dịch B.
- Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,05M thì hết 60ml được dung dịch C.
- Biết trong dung dịch C có 7,314g hỗn hợp muối trung hoà.
- Câu 10: Hoà tan b g oxit kim laọi hoá tri II bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 15,8 % người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%.
- Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí B.
- Các nguyên tố trong nhóm oxi là những nguyên tố có tính phi kim mạnh B.
- Các nguyên tố trong nhóm oxi có tính oxi hoá mạnh, mạnh hơn cả các nguyên tố trong nhóm halogen khi ở cùng chu kì.
- Tính oxi hoá giảm dần từ oxi đến telu D.
- Các nguyên tố trong nhóm oxi ngoài số oxi hoá âm còn có số oxi hoá dương.
- Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế oxi bằng phản ứng: A.
- Cả 3 phản ứng trên.
- Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ oxi không khí.
- Không khí sau khi đã loại bỏ CO2 và hơi nước, được hoá lỏng dưới áp suất 200 atm.
- Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, thu được khí oxi ở -183oC.
- Trong công nghiệp, oxi được sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
- Trong hợp chất H2O, oxi có số oxi hoá là -2, chứng tỏ là oxi có 6 electron lớp ngoài cùng C.
- Trong hợp chất OF2, oxi có số oxi hoá là +2, chứng tỏ ở trạng thái kích thích, oxi có 2 electron lớp ngoài cùng.
- Ozon có tính oxi hoá yếu hơn oxi.
- Ozon là một trong những chất có tính chất oxi hoá mạnh.
- So sánh tính oxi hoá của ozon với iot, oxi và flo: A.
- Ozon và flo oxi hoá được tất cả các kim loại, kể cả vàng và platin.
- Ozon và oxi đều oxi hoá được Ag ở điều kiện thường.
- Ozon và oxi đều có tính oxi hoá mạnh hơn I-.
- Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm suy giảm tầng ozon? A.
- Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là 2 dạng thù hình của lưu huỳnh D.
- Lưu huỳnh tà phương và lưu huỳnh đơn tà là 2 dạng thù hình của lưu huỳnh.
- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh chỉ khác nhau về cấu tạo tinh thể còn tính chất vật lí là giống nhau.
- Hai dạng thù hình của lưu huỳnh chỉ khác nhau về cấu tạo tinh thể còn tính chất hoá học là giống nhau.
- Ở nhiệt độ phòng, phân tử lưu huỳnh tồn tại ở dạng S8.
- Phân tử lưu huỳnh khi tham gia phản ứng sẽ thể hiện tính chất hoá học đặc trưng là: A.
- Oxi hoá C.
- Không tham gia phản ứng.
- Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá học đặc trưng là: A.
- SO2 là chất oxi hoá D.
- Axit sunfurơ có tính axit yếu hơn axit sunfuric và axit sunfuhiđric C.
- Đặt hệ số thích hợp vào phản ứng sau: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4.
- Hiđro sunfua nặng hơn không khí C.
- Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng: A.
- Cháy trong không khí D.
- Không có hiện tượng gì Câu 29.
- Dung dịch H2S để trong không khí (nhiệt độ cao) sẽ có hiện tượng: A.
- Không có hiện tượng gì Câu 30.
- Trong công nghiệp, H2S được điều chế bằng phản ứng.
- Trong phòng thí nghiệm, H2S được điều chế bằng phản ứng.
- Lưu huỳnh đioxit có các lí tính là: A.
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí không màu, mùi hắc.
- Lưu huỳnh đioxit có lợi cho sức khoẻ.
- Lưu huỳnh đioxit nặng hơn không khí D.
- Lưu huỳnh đioxit tan nhiều trong nước.
- Dẫn khí H2S đi qua dung dịch KMnO4 và H2SO4, sẽ có hiện tượng là: A.
- Màu tím của dung dịch chuyển sang không màu B.
- Không có hiện tượng gì Câu 35.
- Cho khí H2S đi vào dung dịch muối Pb(NO3)2, có hiện tượng: A.
- Dung dịch có màu vàng B.
- Không có hiện tượng gì Câu 36.
- Axit sunfuric loãng có tính axit và tính oxi hoá B.
- Axit sunfuric đặc có tính oxi hoá mạnh C.
- Oleum thu được bằng cách hấp thụ SO3 bằng dung dịch H2SO4 đặc D.
- Cho các dung dịch không màu: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl và Ba(NO3)2.
- Dung dịch nước clo B.
- Dung dịch nước brom C.
- Dung dịch nước iot D.
- Cả 3 dung dịch trên.
- Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 thì có hiện tượng: A.
- Màu xanh của dung dịch đậm hơn.
- Màu xanh của dung dịch nhạt dần.
- Không có hiện tượng gì.
- Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì có hiện tượng: A.
- Dung dịch có màu xanh.
- Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d=1,14)) và 400g dung dịch BaCl2 5,2%.
- Cho dung dịch chứa 3,82 g hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị hai.
- Thêm vào dung dịch trên một lượng vừa đủ BaCl2 thì thu được 6,99g kết tủa.
- Nếu lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A.
- Cho 3,87g hỗn hợp Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa 2 axit (HCl 1M và H2SO4 0,5M) được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc).
- Dung dịch B sẽ: A.
- dung dịch muối D.
- Cho 6,76g Oleum H2SO4.nSO3 vào H2O thành 200ml dung dịch.
- Lấy 10ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M.
- Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4.
- Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là: A