« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng của đơn điệu trong giải phương trình, hệ phương trình, bất phương trình và hệ bất phương trình


Tóm tắt Xem thử

- ỨNG DỤNG CỦA ĐƠN ĐIỆU TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH, BẤT PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ BẤT PHƯƠNG TRÌNH.
- Biến đổi phương trình ,bất phương trình đã cho thành dạng f(x.
- Nếu hàm số y f(x.
- Từ đó gợi cho chúng ta ứng dụng vào các bài toán chứng minh bất đẳng thức và các bài toán giải phương trình, bất phương trình.
- Tính chất 1: Nếu hàm số y f(x.
- b) thì số nghiệm của phương trình : f x.
- Tính chất 2: Nếu hàm số y f(x.
- hàm số y g x.
- liên tục và luôn nghịch biến (hoặc luôn đồng biến) trên D thì số nghiệm trên D của phương trình.
- Tính chất 3: Nếu hàm số y f x.
- thì phương trình f '(x) 0  có ít nhất một nghiệm thuộc khoảng (a.
- Hệ quả 1: Nếu phương trình f x.
- 0 có m nghiệm thì phương trình f '(x) 0  có m 1  nghiệm..
- Nếu phương trình f (k) (x) 0  có đúng m nghiệm thì phương trình f (k 1.
- Chú ý: Sử dụng tính đơn điệu để giải phương trình – bất phương trình ta thường đi theo hai hướng sau:.
- Hướng 1: Đưa phương trình về dạng f(x) f(x.
- Để làm theo hướng này, chúng ta cần nhẩm trước một nghiệm của phương trình và nhận diện được tính đơn điệu của hàm số f..
- Cụ thể: Để tìm một nghiệm của phương trình f(x) 0  ta thực hiện như sau Bước 1: Nhập biểu thức f(x) (Dùng phím ALPHA+ X).
- Bước 2: Dùng lệnh giải phương trình: SHIFT+CALC (SOLVE) nhập giá trị của X (nhập giá trị bất kì).
- Hướng 2: Biến đổi phương trình về dạng: f(u) f(v.
- Làm theo hướng ta thường áp dụng khi gặp phương trình chứa hai phép toán ngược nhau..
- 0 thì phương trình f x.
- liên tục và đơn điệu trên K thì phương trình f x.
- liên tục và giảm (hoặc là hàm hằng) trên K thì phương trình.
- Nếu phương trình f ' x.
- b thì phương trình f x.
- Ví dụ: Giải phương trình:.
- Phương trình đã cho tương đương với.
- Xét hàm số: f t.
- v  3 2x 2 thì phương trình đã cho trở thành:.
- Vậy phương trình có hai nghiệm: x 1,x 1.
- 3 hoặc x 6  không là nghiệm phương trình..
- Cách 1: Xét hàm số: f x.
- phương trình f x.
- Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x  5.
- Cách 2: Phương trình : 3x 1.
- nên phương trình.
- Vậy phương trình cho có nghiệm duy nhất x  5 .
- 2 không là nghiệm phương trình..
- Phương trình cho viết lại.
- Xét hàm số f x.
- 2x 1  và f ' x.
- 3x 3 3  5 2x 1.
- Vậy, phương trình cho có nghiệm duy nhất x 2.
- Bài 1: Giải phương trình: 2(x 2.
- Phương trình đã cho tương đương: 3 x 5 2 2x 5 3x 1 2x 4.
- hàm số f(x) đồng biến trên 5 .
- phương trình f(x) 0  có tối đa một nghiệm Và f(3) 0  (2).
- Từ (1) và (2) suy ra phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x  3 .
- Bài 2 : Giải phương trình: 3 sin x.
- Khi đó phương trình có dạng : 3 t.
- Hàm số f(t.
- Hàm số g(t) 1.
- nếu có nghiệm thì nghiệm đó là duy nhất Ta thấy t 1  là thỏa phương trình.
- Bài 3 : Giải hệ phương trình:.
- Ta có phương trình đầu tương đương 2y 3.
- Vậy phương trình đầu.
- Thế vào phương trình thứ hai ta được 3 2x.
- Xét hàm số g(x.
- 3 là nghiệm duy nhất của phương trình.
- Bài 4: Giải hệ phương trình:.
- Cách 1: Hệ phương trình cho viết lại:.
- Xét hàm số f t.
- 0  4x 2  1 2x 2 y 3.
- Xét hàm số : g x.
- Phương trình.
- t 2 2  1 t  8x 3  2x t  3  t.
- 2 2xt t 2 1  0 t 2x t  0.
- 2 không là nghiệm phương trình.
- 2x  2 5y.
- Bài 5: Giải hệ phương trình.
- Phương trình thứ hai tương đương với.
- y 2x 4  thay vào phương trình đầu, nên có:.
- Xét hàm số f(t) 2t  2  t với t  0 ta có f ' t.
- Vậy, hệ phương trình cho có nghiệm.
- Bài 6: Giải hệ phương trình: 3  2.
- Nhận thấy, x 0  không là nghiệm của hệ phương trình..
- Từ phương trình thứ hai ta có 2.
- t nên hàm số đồng biến trên với.
- Khi đó phương trình.
- x vào phương trình đầu, ta được: x 3.
- Vế trái của phương trình là hàm đồng biến trên  0.
- nên có nghiệm duy nhất x 1  và hệ phương trình có nghiệm 1.
- Bài 7: Giải hệ phương trình:.
- 2x 3  2x (3).
- Hàm số f t.
- Nhận thấy x 1  không là nghiệm của phương trình.
- Vậy, hệ phương trình cho có nghiệm x.
- Bài 9 : Giải hệ phương trình sau:.
- Viết lại hệ phương trình đã cho dưới dạng:.
- Xét hàm số f(t) 1 (t 3 t 2 t 1).
- Vậy hàm số f(t) đồng biến trên .Ta viết lại hệ phương trình như sau:.
- xét phương trình: x 3 x 2 x 1 0 (x 1) (x 1) 0 2 x 1 x 1.
- Vậy hệ phương trình đã cho có hai nghiệm: S 1.
- Bài 10: Giải hệ phương trình sau:.
- Xét các hàm số f t.
- là các hàm số liên tục trên 1 .
- Ta thấy hàm số đồng biến trên 1.
- 0 x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình (1)..
- Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là x y z 1