« Home « Kết quả tìm kiếm

Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chương 2 VL11


Tóm tắt Xem thử

- Nguồn điện.
- NGUỒN ĐIỆN..
- Đối với một dây dẫn có điện trở R, ta có định luật Ôm : I.
- Dạng 1: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN, SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CỦA NGUỒN ĐIỆN.
- Tính suất điện động của nguồn điện.
- Có hai điện trở mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12 V.
- Nguồn điện có hiệu điện thế.
- Nếu công suất của điện trở (1) là 8 W thì công suất của điện trở (3) là bao nhiêu.
- Định luật ôm đối với toàn mạch: Cường độ dòng điện chạy trong mạch điện kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó..
- Hiệu suất của nguồn điện:.
- Mắc nguồn điện:.
- Tính điện trở mạch ngoài..
- Tính điện trở toàn mạch: Rtm = RN + r..
- Bài toán cũng có thể ra ngược lại: Tìm điện trở hoặc tìm suất điện động của nguồn.
- I.r - Nếu điện trở trong r = 0 hay mạch hở (I = 0) thì U.
- Nếu điện trở mạch ngoài R = 0 thì I.
- biết điện trở trong và ngoài là như nhau.
- Tính suất điện động và điện trở trong của bộ pin..
- Một nguồn điện có suất điện động là 6 V, điện trở trong r = 2.
- mạch ngoài có điện trở R..
- Tính điện trở trong của bộ pin.
- Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt 2 bóng đèn cĩ điện trở R1 = 2 ( v R2 = 8.
- Tìm điện trở trong của nguồn điện ? Đ s: 4.
- Điện trở của bóng đèn (1) và (2) lần lượt là 3 ( v 12.
- Điện trở trong của nguồn điện..
- Tính hiệu điện thế U và điện trở R.
- Điện trở trong của ampe kế không đáng kể.
- (2 Tính điện trở R và cường độ dòng điện qua các mạch nhánh..
- Tính UAB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở..
- Tỷ số điện trở của chúng là 1:2.
- Tính cường độ dòng điện I’, hiệu điện thế U’ và điện trở R’ của bàn là.
- Khi mắc điện trở R1=500.
- 1) Tính điện trở mỗi bóng đèn (các đèn sáng bình thường) 2) Tính m,n 3) Tính công suất và hiệu suất của của bộ nguồn trong trường hợp này HD: 1) P1=P/6=60 W.
- 1) Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch (1A) 2) Tính hđt giữa 2 cực của nguồn và 2 đầu điện trở R2 (U2=4V) 3) Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 min và công suất toả nhiệt của R3 (A=7200J) 4) Tính hiệu suất của nguồn và công do nguồn sản ra trong 1h Bài 2: Khi mắc điện trở R1=500.
- 2.7 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc nối tiếp với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là: A.
- 2.8 Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω), hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V).
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là A.
- 2.9 Đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω) mắc song song với điện trở R2 = 300 (Ω), điện trở toàn mạch là: A.
- 2.10 Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 = 100 (Ω), mắc nối tiếp với điện trở R2 = 200 (Ω).
- đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6 (V).
- Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
- Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật.
- Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
- Tỉ số điện trở của chúng là: A..
- Định luật Ôm cho toàn mạch 2.27 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hđt mạch ngoài A.tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch..
- Cường độ dòng điện trong đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R.
- Cường độ dòng điện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất điện động của nguồn điện và tỉ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch.
- 2.30 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín.
- Cường độ dòng điện trong mạch là A.
- 2.31 Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (Ω) được mắc với điện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín.
- Suất điện động của nguồn điện là: A.
- Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là: A.
- 2.33 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R.
- Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị A.
- Điện trở trong của nguồn điện là: A.
- 2.35 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R.
- 2.36 Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài có điện trở R.
- 2.37 Biết rằng khi điện trở mạch ngoài của một nguồn điện tăng từ R1 = 3 (Ω) đến R2 = 10,5 (Ω) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn tăng gấp hai lần.
- Điện trở trong của nguồn điện đó là: A.
- 2.38 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R.
- Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị A.
- 2.39* Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 0,5 (Ω) mắc nối tiếp với một điện trở R.
- điện trở R = 28,4 (Ω).
- 2.43 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I.
- 2.44 Nguồn điện với suất điện động E, điện trở trong r, mắc với điện trở ngoài R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I.
- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn lần lượt là: A.
- Điện trở mạch ngoài R = 3,5 (Ω).
- Cường độ dòng điện ở mạch ngoài là: A.
- Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì A.
- 2.48 Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R.
- 2.53** Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R.
- 2.54 Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài A.
- Mắc nguồn điện với một vôn kế có điện trở rất lớn tạo thành một mạch kín.
- 2.58 Đo suất điện động và điện trở trong của nguồn điện người ta có thể dùng cách nào sau đây? A.
- Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
- Dựa vào số chỉ của vôn kế cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
- Dựa vào số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai trường hợp cho ta biết suất điện động và điện trở trong của nguồn điện.
- Hướng dẫn: Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp là R = R1 + R2.
- Điện trở toàn mạch là: R = R1 + R2 = 300 (Ω.
- Cường độ dòng điện trong mạch là: I = U/R = 0,04 (A.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là U1 = I.R1 = 4 (V).
- Điện trở toàn mạch là: R = R1 + R2 = 300 (Ù.
- Hướng dẫn: Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật, với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật.
- Hướng dẫn: Điện trở của bóng đèn được tính theo công thức R.
- Điện trở của bóng đèn là R = UR/I = 200 (Ù).
- Hướng dẫn: Cường độ dòng điện trong mạch là I.
- Cường độ dòng điện trong mạch là I.
- Khi R = R1 = 3 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I1 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U1, khi R = R2 = 10,5 (Ω) thì cường độ dòng điện trong mạch là I2 và hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là U2.
- Đoạn mạch gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (Ω), nối tiếp với điện trở R1 = 0,5 (Ω) có thể coi tương đương với một nguồn điện có E = 12 (V), điện trở trong r.
- Hướng dẫn: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E1, r1 và E2, r2 mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R.
- Hai nguồn điện mắc nối tiếp nên suất điện động E = E1 + E2, điện trở trong r = r1 + r2.
- Hướng dẫn: Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện E, r1 và E, r2 mắc song song với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở R.
- Hai nguồn điện mắc nối tiếp nên suất điện động E = E1 = E2, điện trở trong r = r1.r2/(r1 + r2.
- Thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc nối tiếp thì sđđ là 3.E, điện trở trong 3.r .
- Thay nguồn điện trên bằng 3 nguồn điện giống nhau mắc song song thì suất điện động là E, điện trở trong r/3 .
- Mỗi acquy có suất điện động E = 2 (V) và điện trở trong r = 1 (Ω.
- Điện trở mạch ngoài là RTM.
- Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp thì công suất tiêu thụ là P1.
- Khi hai điện trở giống nhau song song thì công suất tiêu thụ là P2.
- Đoạn mạch gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 3 (Ω), mạch ngoài gồm điện trở R1 = 6 (Ω) mắc song song với một điện trở R, khi đó mạch điện có thể coi tương đương với một nguồn điện có E = 12 (V), điện trở trong r