« Home « Kết quả tìm kiếm

Tóm tắt kiến thức vật lý 12 + công thức tính nhanh


Tóm tắt Xem thử

- Vấn đề 1: DAO ĐỘNG CƠ HỌC Trường THPT Chuyên Lam Sơn Giáo viên : Đỗ Văn Tuấn Trang 37 HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC VẬT LÝ 12 VÀ CÁC CÔNG THỨC TÍNH NHANH TRONG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.
- CHƯƠNG : DAO ĐỘNG CƠ I.
- DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ 1.
- Phương trình dao động: x = Acos((t.
- Dao động điều hoà có tần số góc là.
- Nếu (t = T/2 thì S2 = 2A + Tính S2 bằng cách định vị trí x1, x2 và chiều chuyển động của vật trên trục Ox + Trong một số trường hợp có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển động tròn đều sẽ đơn giản hơn.
- Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và chuyển đường tròn đều.
- Các bước lập phương trình dao động dao động điều hoà:.
- Thời điểm thứ n chính là giá trị lớn thứ n Lưu ý:+ Đề ra thường cho giá trị n nhỏ, còn nếu n lớn thì tìm quy luật để suy ra nghiệm thứ n + Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và c động tròn đều 15.
- Có thể giải bài toán bằng cách sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hoà và c/động tròn đều.
- Các bước giải bài toán tìm li độ, vận tốc dao động sau (trước) thời điểm t một khoảng thời gian (t.
- Từ phương trình dao động điều hoà: x = Acos((t.
- Li độ và vận tốc dao động sau (trước) thời điểm đó (t giây là.
- Dao động có phương trình đặc biệt:.
- Tần số góc:.
- tần số: Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và vật dao động trong giới hạn đàn hồi 2.
- Là lực gây dao động cho vật.
- Chú ý: Khi hệ dao động theo phương nằm ngang thì lực đàn hồi và lực hồi phục là như nhau.
- tần số: Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và (0 <<.
- Phương trình dao động:.
- Khi con lắc đơn dao động với (0 bất kỳ.
- Khi con lắc đơn dao động điều hoà ((0 <<.
- Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó: Các trường hợp đặc biệt:.
- Phương trình dao động α = α0cos((t.
- Điều kiện dao động điều hoà: Bỏ qua ma sát, lực cản và (0 <<.
- TỔNG HỢP DAO ĐỘNG 1.
- Tổng hợp hai dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x1 = A1cos((t + (1) và x2 = A2cos((t + (2) được một dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos((t.
- Khi biết một dao động thành phần x1 = A1cos((t + (1) và dao động tổng hợp x = Acos((t.
- thì dao động thành phần còn lại là x2 = A2cos((t + (2).
- thì dao động tổng hợp cũng là dao động điều hoà cùng phương cùng tần số x = Acos((t.
- DAO ĐỘNG TẮT DẦN – DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC - CỘNG HƯỞNG 1.
- Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.
- Số dao động thực hiện được.
- Thời gian vật dao động đến lúc dừng lại:.
- (Nếu coi dao động tắt dần có tính tuần hoàn với chu kỳ.
- T và f0, (0, T0 là tần số, tần số góc, chu kỳ của lực cưỡng bức và của hệ dao động.
- Dao động cưỡng bức:.
- Có biên độ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực cưỡng bức, lực cản của hệ, và sự chênh lệch tần số giữa dao động cưỡng bức và dao động riêng.
- Dao động duy trì: Có tần số bằng tần số dao động riêng, có biên độ không đổi.
- Trong hiện tượng truyền sóng trên sợi dây, dây được kích thích dao động bởi nam châm điện với tần số dòng điện là f thì tần số dao động của dây là 2f.
- Một số chú ý * Đầu cố định hoặc đầu dao động nhỏ là nút sóng.
- Đầu tự do là bụng sóng * Hai điểm đối xứng với nhau qua nút sóng luôn dao động ngược pha.
- Hai điểm đối xứng với nhau qua bụng sóng luôn dao động cùng pha.
- Các điểm trên dây đều dao động với biên độ không đổi ( năng lượng không truyền đi * Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây căng ngang (các phần tử đi qua VTCB) là nửa chu kỳ.
- Phương trình sóng dừng trên sợi dây CB (với đầu C cố định hoặc dao động nhỏ là nút sóng.
- Biên độ dao động của phần tử tại M.
- Biên độ dao động của phần tử tại M: Lưu ý.
- Biên độ dao động tại M:.
- Hai nguồn dao động cùng pha.
- Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = k( (k(Z) Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn.
- Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = (2k+1).
- Hai nguồn dao động ngược pha:(.
- Điểm dao động cực đại: d1 – d2 = (2k+1).
- Điểm dao động cực tiểu (không dao động): d1 – d2 = k( (k(Z) Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn): Chú ý: Với bài toán tìm số đường dao động cực đại và không dao động giữa hai điểm M, N cách hai nguồn lần lượt là d1M, d2M, d1N, d2N..
- Hai nguồn dao động ngược pha.
- Sóng âm, dao động âm: a.
- Dao động âm: Dao động âm là những dao động cơ học có tần số từ.
- Chú ý: Dao động âm là dao động cưỡng bức có tần số bằng tần số của nguồn phát.
- Âm sắc: Âm sắc là đặc trưng sinh lí phân biệt hai âm có cùng độ cao, nó phụ thuộc vào biên độ và tần số của âm hoặc phụ thuộc vào đồ thị dao động âm..
- Chú ý: Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động, các phần tử vật chất dao động tại chỗ.
- CHƯƠNG : DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ I.
- CÁC ĐẠI LƯỢNG TRONG MẠCH DAO ĐỘNG LC.
- Dao động điện từ * Điện tích tức thời q = q0cos((t.
- Năng lượng điện trường:.
- hoặc * Năng lượng từ trường.
- Năng lượng điện từ:.
- Mạch dao động có tần số góc.
- Mạch dao động có điện trở thuần R ( 0 thì dao động sẽ tắt dần.
- Để duy trì dao động cần cung cấp cho mạch một năng lượng có công suất.
- Mạch dao động LC lí tưởng thực hiện dao động điện từ.
- pha dao động đã biến thiên được một lượng là.
- Pha dao động biến thiên được 2 sau thời gian một chu kì T.
- Sóng điện từ mang năng lượng.
- Tần số.
- Một số đặc tính riêng của mạch dao động: 6.
- Sóng điện từ Vận tốc lan truyền trong không gian v = c = 3.108m/s Máy phát hoặc máy thu sóng điện từ sử dụng mạch dao động LC thì tần số sóng điện từ phát hoặc thu được bằng tần số riêng của mạch.
- Bước sóng của sóng điện từ Lưu ý: Mạch dao động có L biến đổi từ LMin ( LMax và C biến đổi từ CMin ( CMax thì bước sóng ( của sóng điện từ phát (hoặc thu).
- Sự tương tự giữa dao động điện và dao động cơ Đại lượng cơ.
- Dao động cơ.
- Dao động điện x.
- năng lượng Mặt Trời thuộc về vùng hồng ngoại.
- năng lượng Mặt Trời thuộc về vùng tử ngoại.
- Năng lượng chùm photon:.
- Ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng.
- Tiên đề 2: Nguyên tử ở thái thái có mức năng lượng.
- Năng lượng ở trạng thái dừng: 3.
- Năng lượng tương đối:.
- Năng lượng của photon.
- Năng lượng liên kết: b.
- Năng lượng liên kết riêng: Chú ý.
- cũng là hạt photon có năng lượng cao..
- Bảo toàn năng lượng:.
- Trong đó: (E là năng lượng phản ứng hạt nhân.
- Phản ứng hạt nhân * Năng lượng phản ứng hạt nhân.
- Hai loại phản ứng tỏa năng lượng.
- tỏa năng lượng khoảng 18MeV.
- Người ta gọi đó là năng lượng hạt nhân.
- Đơn vị năng lượng: 1eV J.
- Năng lượng Mặt Trời:.
- Công suất bức xạ năng lượng Mặt Trời là