« Home « Kết quả tìm kiếm

Tóm tắt lý thuyết


Tìm thấy 20+ kết quả cho từ khóa "Tóm tắt lý thuyết"

3 sóng cơ học tóm tắt lý thuyết và bài tập

www.academia.edu

Biên độ dao động của sóng tổng hợp là: A = 2U0 cos λ Sóng cơ học, tóm tắt thuyết và bài tập. Page 21 Phan Văn Minh. Biên độ dao động tổng hợp cực đại. (2) Sóng cơ học, tóm tắt thuyết và bài tập. Page 22 Phan Văn Minh. Page 23 Phan Văn Minh. Nếu M thuộc về gợn phẳng (cực tiểu giao thoa): Biên độ dao động tổng hợp bằng không. (2a) Sóng cơ học, tóm tắt thuyết và bài tập. Page 24 Phan Văn Minh. Page 25 Phan Văn Minh.

Tóm tắt lý thuyết Vật Lý 12 - Thi Đại học

www.academia.edu

29/6/2018 Tóm tắt thuyết Vật 12 - Thi Đại học https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/zQbQOVuXCqi8n Tóm tắt thuyết Vật 12 - Thi Đại học https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/zQbQOVuXCqi8n Tóm tắt thuyết Vật 12 - Thi Đại học https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/zQbQOVuXCqi8n Tóm tắt thuyết Vật 12 - Thi Đại học https://www.slideshare.net/slideshow/embed_code/key/zQbQOVuXCqi8n Tóm tắt thuyết Vật 12 - Thi Đại học https://www.slideshare.net

Tóm Tắt lý thuyết hóa học 10

www.academia.edu

Nguyên tố họ f : (n-2)fansb với a = 1  14 . b = 1  2 Trang 9 Tóm tắt thuyết hoá học vô cơ 10 + Nếu n = 6  Nguyên tố thuộc họ lantan. Nếu n = 7  Nguyên tố thuộc họ actini. 3 = số thứ tự của nguyên tố trong họ Ví dụ : Z = 62

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 11 bài 11

vndoc.com

Sinh học 11 - thuyết Quang hợp và năng suất cây trồng. TÓM TẮT THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. QUANG HỢP QUYẾT ĐỊNH NĂNG SUẤT CÂY TRỒNG:. Quang hợp quyết định 90 → 95% năng suất cây trồng. Năng suất sinh học: là tổng lượng chất khô tích luỹ được mỗi ngày trên 1 hecta gieo trồng trong suốt thời gian sinh trưởng.. Năng suất kinh tế: là 1 phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong cơ quan chứa sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người (hạt, quả, củ.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 3

vndoc.com

Bài 3 - CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC A: TÓM TẮT THUYẾT. Các nguyên tố hoá học:. Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế giới sống và không sống - Các nguyên tố C,H,O,N chiếm 96% khối lượng cơ thể sống. C là nguyên tố đặc biệt quan trọng tạo nên sự đa dạng các đại phân tử hữu cơ. Nguyên tố đa lượng:. Các nguyên tố có tỷ lệ >. Các nguyên tố vi lượng:. Các nguyên tố có tỷ lệ <.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 11 bài 5

vndoc.com

Sinh học 11 - thuyết Dinh dưỡng nito ở thực vật. TÓM TẮT THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. VAI TRÒ SINH LÍ CỦA NGUYÊN TỐ NITƠ. Nitơ là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Trong cây NO 3 - được khử thành NH 4. Nitơ có vai trò quan trọng đối với đời sống của thực vật:. Tham gia cấu tạo nên các phân tử protein, enzim, coenzim, axit nucleic, diệp lục, ATP.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 1

vndoc.com

CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG A: TÓM TẮT THUYẾT. CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG - Các cấp tổ chức của thế giới sống:. Các cấp tổ chức sống chính: Tế bào, cơ thể, quần thể, quần xã, hệ sinh thái.. Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc rất chặt chẽ, trong đó tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của sự sống.. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC CẤP TỔ CHỨC SỐNG 1. Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc. Tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp trên..

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 23

vndoc.com

QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VSV A: TÓM TẮT THUYẾT:. QUÁ TRÌNH TỔNG HỢP. Vi sinh vật có thời gian phân đôi ngắn nên quá trình hấp thu, chuyển hoá, tổng hợp các chất của tế bào diễn ra rất nhanh.. QUÁ TRÌNH PHÂN GIẢI 1. Phân giải prôtêin và ứng dụng. Quá trình phân giải các prôtêin phức tạp thành các axit amin diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vsv tiết prôtêaza ra môi trường. Ứng dụng: phân giải prôtêin của cá và đậu tương để làm nước mắm, nước chấm.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 2

vndoc.com

Bài 2 - CÁC GIỚI SINH VẬT A: TÓM TẮT THUYẾT. Giới là đơn vị phân loại lớn nhất, bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.. Dựa vào những đặc điểm chung của mỗi nhóm sinh vật, hai nhà khoa học:. Đặc điểm chính của mỗi giới 1. Đặc điểm: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm. Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước.. Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng..

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 11 bài 6

vndoc.com

Sinh học 11 - thuyết Dinh dưỡng nito ở thực vật. TÓM TẮT THUYẾT VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý I. NGUỒN CUNG CẤP NITƠ TỰ NHIÊN CHO CÂY. Nitơ trong không khí:. Nitơ phân tử (N 2 ) trong khí quyển chiếm khoảng gần 80%, cây không thể hấp thụ được N 2 , còn NO và NO 2 trong khí quyển là độc hại với thực vật. Các vi sinh vật cố định đạm có enzim nitrôgenaza có khả năng liên kết N 2 với hidro à NH 3 thì cây mới đồng hoá được.. Nitơ trong đất:. Nguồn cung cấp chủ yếu nitơ cho cây là đất.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 4

vndoc.com

Bài 4 - CACBOHIĐRAT VÀ LIPIT A: TÓM TẮT THUYẾT:. Cấu tạo chung:. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Các loại cacbonhydrat.. Đường đơn: (monosaccarit). Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.. b.Đường đôi: (Disaccarit). Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.. Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử Glucôzơ và 1 phân tử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ..

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 32

vndoc.com

BÀI 32 - BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH A: TÓM TẮT THUYẾT:. Điều kiện gây bệnh: độc lực, số lượng, con đường xâm nhập thích hợp.. Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí à niêm mạc à mạch máu à tới các cơ quan của đường hô hấp.. Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng à nhân lên trong mô bạch huyết à xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài..

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 16

vndoc.com

Bài 16 - HÔ HẤP TẾ BÀO A: TÓM TẮT THUYẾT:. KHÁI NIỆM HÔ HẤP TẾ BÀO 1. Khái niệm hô hấp tế bào. Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO 2 và H 2 O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP.. Bản chất của quá trình hô hấp. PTTQ: C 6 H 12 O 6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + Năng lượng (ATP + nhiệt).

Tóm tắt lý thuyết Địa lý 11 bài 11 - Tiết 3

vndoc.com

TIẾT 3: HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN) Tóm tắt thuyết Địa 11 bài 11 - Tiết 2. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN. Năm 1967: 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam Á) tại Băng Cốc. Hiện nay là 10 thành viên.. Các mục tiêu chính.

Tóm Tắt Lý Thuyết Và Bài Tập Môn Toán Lớp 7

codona.vn

HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG 1/ Tóm tắt thuyết:. Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng không có điểm chung.. Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song..

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 26

vndoc.com

Bài 26 - SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT A: TÓM TẮT THUYẾT:. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT NHÂN SƠ 1. Phân đôi. Phân đôi là hình thức sinh sản mà từ 1 tế bào mẹ tách thành 2 tế bào con.. Vi khuẩn (vi khuẩn sinh sàn chủ yếu bằng hình thức phân đôi).. Tế bào vi khuẩn tăng kích thước do sinh khối tăng và dẫn đến sự phân chia.. ADN của vi khuẩn đính vào mêzôxôm làm điểm tựa để nhân đôi.. Hình thành vách ngăn tạo thành 2 tế bào mới từ 1 tế bào.. Nảy chồi và tạo thành bào tử:.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 25

vndoc.com

Bài 25: SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT A: TÓM TẮT THUYẾT:. KHÁI NIỆM VỀ SINH TRƯỞNG. Khái niệm sinh trưởng của quần thể vi sinh vật:. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.. Thời gian thế hệ (g). Thời gian thế hệ là thời gian tính từ khi 1 tế bào sinh ra đến khi tế bào đó phân chia hoặc số tế bào trong quần thể tăng gấp đôi.. Công thức tính thời gian thế hệ: g = t/n với: t: thời gian. n: số lần phân chia trong thời gian t 3. Công thức tính số lượng tế bào.

Tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 bài 11

vndoc.com

Bài 11 - VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT QUA MÀNG SINH CHẤT A: TÓM TẮT THUYẾT:. Là phương thức vận chuyển các chất mà không tiêu tốn năng lượng.. Dựa theo nguyên lí khuếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ nồng độ thấp. Sự khuếch tán nước được gọi là sự thẩm thấu.. Có thể khuếch tán bằng 2 cách:. Khuếch tán trực tiếp qua lớp phôtpholipit kép.. Khuếch tán qua lớp prôtêin xuyên màng..

Tóm tắt lý thuyết và bài tập Phép cộng các phân thức đại số

tailieu.vn

Phương pháp giải: Sử dụng kết hợp hai quy tắc cộng phân thức đại số nêu trong phần Tóm tắt thuyết.. Thực hiện các phép tính sau:. với a  0 và b  0. Cộng các phân thức sau:. với m  0 và n  0. Thực hiện phép cộng các phân thức sau:. với x  0 và y  0. Cộng các phân thức đại số có sử dụng quy tắc đối dấu Phương pháp giải: Thực hiện theo hai bước. Áp dụng Quy tắc đổi dấu phân thức: A A. Sử dụng quy tắc đổi dấu để thực hiện các phép tính sau:. với b  0 và 1 .

ÔN TẬP GIẢM PHÂN A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

www.academia.edu

TÓM TẮT THUYẾT * Giảm phân gồm 2 lần phân bào nhưng bộ NST chỉ nhân đôi duy nhất 1 lần Các kỳ Những diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân GP Lần phân bào I Lần phân bào II - Có sự tiếp hợp của các NST kép Các NST ở trạng thái co xoắn. Sau tiếp hợp NST dần co xoắn lại. Kỳ trước - Thoi phân bào hình thành. NST kép co xoắn cực đại. Các NST kép tập trung thành 1 hàng trên mặt Kỳ giữa Các NST tập trung thành 2 phẳng xích đạo. hàng trên mặt phẳng xích đạocủa thoi phân bào.