- Phần một: Điện - Điện từ học Chương I: Điện tích - Điện trường. - Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên trong chân không:. - Điện trường. - Tụ điện. - Điện dung của tụ điện phẳng:. - Năng lượng của tụ điện:. - Điện tích của vật A và D trái dấu. - Điện tích của vật A và D cùng dấu. - Điện tích của vật B và D cùng dấu. - Điện tích của vật A và C cùng dấu. - 4 Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. - tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. - tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. - tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. - tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. - Độ lớn của hai điện tích đó là: A. - 1.9 Hai điện tích điểm q1 = +3 (μC) và q2 = -3 (μC),đặt trong dầu (ε = 2) cách nhau một khoảng r = 3 (cm). - Lực tương tác giữa hai điện tích đó là: A. - 1.10 Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong nước (ε = 81) cách nhau 3 (cm). - Hai điện tích đó A. - 1.11 Hai quả cầu nhỏ có điện tích 10-7 (C) và 4.10-7 (C), tương tác với nhau một lực 0,1 (N) trong chân không. - 1.12* Có hai điện tích q1. - Một điện tích q3. - Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. - Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do. - hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. - Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. - Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. - Điện tích sẽ chuyển động: A. - 1.24 Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q <. - 1.25 Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 25 (V/m). - Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). - Độ lớn điện tích đó là: A. - 1.26 Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là: A. - 1.28 Hai điện tích q C), q2. - 1.30 Hai điện tích q C), q2. - Độ lớn cường độ điện trường tại điểm nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích và cách q1 5 (cm), cách q2 15 (cm) là: A. - 1.31 Hai điện tích q C), q2. - Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q. - 1.41 Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000 (V) là A = 1 (J). - Độ lớn của điện tích đó là A. - 1.42 Một điện tích q = 1 (μC) di chuyển từ điểm A đến điểm B trong điện trường, nó thu được một năng lượng W = 0,2 (mJ). - 1.44 Hai điện tích điểm q μC) và q2. - 1.45 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2. - 1.46 Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC) và q2. - Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại điểm M có độ lớn là: A. - Độ lớn điện tích Q là: A. - 1.51 Hai điện tích điểm q μC) và q2. - Điện tích của vật dẫn chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. - 1.55 Một quả cầu nhôm rỗng được nhiễm điện thì điện tích của quả cầu A. - điện tích của hai quả cầu bằng nhau. - mẩu giấy bị nhiễm điện tích trái dấu với đũa. - Điện tích của tụ điện là: A. - Điện tích của tụ điện không thay đổi. - Điện tích của tụ điện tăng lên hai lần. - Điện tích của tụ điện giảm đi hai lần. - Điện tích của tụ điện tăng lên bốn lần. - 60 (V) thì một trong hai tụ điện đó có điện tích bằng 3.10-5 (C). - Điện dung của bộ tụ điện là: A. - Điện tích của bộ tụ điện là: A. - Điện tích của mỗi tụ điện là: A. - 1.80 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. - W = 1.81 Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. - Khi đó điện tích của tụ điện là Q = 100 (nC). - Nối hai bản mang điện tích cùng tên của hai tụ điện đó với nhau. - Khi đó điện tích của tụ điện A. - Điện tích của prôton là C), điện tích của êlectron là C). - Từ đó ta tính được tổng điện tích dương trong 1 (cm3) khí hiđrô là 8,6 (C) và tổng điện tích âm là - 8,6 (C). - 1.9 Chọn: A Hướng dẫn: Hai điện tích trái dấu nên chúng hút nhau. - Ta được lực tương tác giữa hai điện tích đó có độ lớn F = 45 (N). - 1.10 Chọn: D Hướng dẫn: Hai điện tích điểm đẩy nhau do đó chúng cùng dấu. - 1.15 Chọn: C Hướng dẫn: Theo định nghĩa: Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. - 1.18 Chọn: D Hướng dẫn: Theo thuyết êlectron thì: Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. - 1.20 Chọn: A Hướng dẫn: Đặt một điện tích dương, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ. - Điện tích âm chuyển động ngược chiều đường sức điện trường. - 1.23 Chọn: B Hướng dẫn: Xem hướn dẫn câu 1.22 1.24 Chọn: B Hướng dẫn: Điện tích Q <. - Suy ra độ lớn điện tích đó là q = 8.10-6 (C. - Cường độ điện trường do mỗi điện tích Q gây ra tại tâm của tam giác có độ lớn bằng nhau là. - Hướng của mỗi vectơ cường độ điện trường hướng ra xa mỗi điện tích. - Cường độ điện trường do điện tích q C) gây ra tại M có độ lớn. - 18000 (V/m), có hướng ra xa điện tích q1. - Cường độ điện trường do điện tích q2. - Cường độ điện trường do điện tích q C) nằm tại B gây ra tại A có độ lớn. - Cường độ điện trường do điện tích q C) nằm tại C gây ra tại A có độ lớn. - Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. - Độ lớn của điện tích đó là q = 5.10-4 (C). - 1.45 Chọn: C Hướng dẫn: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC. - 1.46 Chọn: D Hướng dẫn: Hai điện tích điểm q1 = 0,5 (nC. - Suy ra độ lớn điện tích Q là Q = 3.10-7 (C). - 1.55 Chọn: B Hướng dẫn: Với vật dẫn cân bằng điện thì điện tích chỉ phân bố trên bề mặt vật dẫn. - 1.56 Chọn: D Hướng dẫn: Điện tích ở mặt ngoài của một quả cầu kim loại nhiễm điện được phân bố như nhau ở mọi điểm. - Điện tích của tụ điện là q = 5.10-8 (C. - Điện tích của bộ tụ điện là Qb = Cb.U, với U = 60 (V). - Nên điện tích của mỗi tụ điện là Q C) và Q C). - Xem hướng dẫn câu 1.74 và 1.75 - áp dụng công thức tính điện tích của tụ điện Q = CU, với Q1 = Q C). - Điện tích của mỗi tụ điện là Q = CU, suy ra Q C) và Q C). - 1.80 Chọn: B Hướng dẫn: Một tụ điện có điện dung C, được nạp điện đến hiệu điện thế U, điện tích của tụ là Q. - Một tụ điện có điện dung C = 5 (μF. - Mối liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường: U = E.d - Điện tích của tụ điện: q = CU. - Khi đó tụ điện cô lập về điện nên điện tích của tụ điện không thay đổi