« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Hóa học lớp 12 bài 19: Hợp kim


Tóm tắt Xem thử

- HỢP KIM I.
- ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara)..
- Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng..
- Xác định % kim loại trong hợp kim.
- Trọng tâm: Khái niệm và ứng dụng của hợp kim..
- Tư tưởng: Biết cách sử dụng các hợp kim 1 cách hiệu quả và tiết kiệm II.
- Giáo viên: GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát..
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm về hợp kim..
- HS: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác..
- I – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác..
- Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khac..
- Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic..
- Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các kim loại thành phần?.
- Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần?.
- Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần?.
- Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim..
- Tính chất hoá học: Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia vào hợp kim..
- Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn.
- Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),….
- Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,….
- Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp:.
- Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg..
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ thực tế về ứng dụng của hợp kim..
- GV: bổ sung thêm một số ứng dụng khác của các hợp kim..
- Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,….
- Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất..
- Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,….
- Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền..
- Về thành phần của một số hợp kim - Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni)..
- Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8.
- Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in.
- Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống..
- Về ứng dụng của hợp kim.
- Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hoá chất..
- Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực..
- Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động.
- Trong các kho hàng hoá, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này.