- HỢP KIM I. - ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara).. - Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng.. - Xác định % kim loại trong hợp kim. - Trọng tâm: Khái niệm và ứng dụng của hợp kim.. - Tư tưởng: Biết cách sử dụng các hợp kim 1 cách hiệu quả và tiết kiệm II. - Giáo viên: GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát.. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết khái niệm về hợp kim.. - HS: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.. - I – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.. - Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên tố khac.. - Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic.. - Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các kim loại thành phần?. - Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại thành phần?. - Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn các kim loại thành phần?. - Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim.. - Tính chất hoá học: Tương tự tính chất của các đơn chất tham gia vào hợp kim.. - Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn. - Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),…. - Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,…. - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp:. - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-Mn-Mg.. - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tìm những thí dụ thực tế về ứng dụng của hợp kim.. - GV: bổ sung thêm một số ứng dụng khác của các hợp kim.. - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, máy bay, ô tô,…. - Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu mỏ và công nghiệp hoá chất.. - Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,…. - Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền.. - Về thành phần của một số hợp kim - Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni).. - Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8. - Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in. - Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống.. - Về ứng dụng của hợp kim. - Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hoá chất.. - Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực.. - Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động. - Trong các kho hàng hoá, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này.