- TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI I. - Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán.. - Kỹ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.. - Trọng tâm: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại.. - Cấu tạo của kim loại: (SGK-99) 2. - Tính chất của kim loại: (SGK-99) 3. - Dãy điện hóa của kim loại:. - GV: Trước tiên các em làm BTTN HS: vận dụng tính chất hoá học chung của kim loại để giải quyết bài tập.. - Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H 2 O ở nhiệt độ thường là:. - Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl 2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. - Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm A. - GVHD: Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa kim loại R và NO. - Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất (đkc). - Kim loại R là:. - Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, dư thì thể tích khí NO 2 thu được (đkc) là. - cho cùng một số mol khí nên thể tích khí thu được xem như chỉ do một mình lượng Fe ban đầu phản ứng.. - Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không có không khí) thu được sản phẩm X.. - Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc). - Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. - 3,36 lít - GVHD: n hh oxit = nH 2 = n hh kim loại = 0,1. - Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl thì:. - nH 2 = n hh kim loại = 0,1 (mol. - Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H 2 (đkc). - Nếu đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí H 2 thu được (đkc) là. - Bài 7: Cho 6,72 lít H 2 (đkc) đi qua ống sứ đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A. - Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là A. - GVHD: Vận dụng quy luật phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối để biết trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết PTHH của phản ứng.. - GV: lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch AgNO 3 , trong trường hợp AgNO 3 thì tiếp tục xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe 2+ và dung dịch muối Ag. - Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO 4 , AlCl 3 , Pb(NO 3 ) 2 , ZnCl 2 , KNO 3 , AgNO 3 . - Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có). - Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng.. - Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H 2. - Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.. - Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl 2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó. - Xác định kim loại.. - Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch:. - Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H 2 (đkc). - Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O 2 thu được 4g chất bột màu đen.