« Home « Kết quả tìm kiếm

Giáo án Hóa học lớp 12 bài 22: Luyện tập tính chất của kim loại


Tóm tắt Xem thử

- TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI I.
- Kiến thức: Hệ thống hoá về kiến thức của kim loại qua một số bài tập lí thuyết và tính toán..
- Kỹ năng: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại..
- Trọng tâm: Giải được các bài tập liên quan đến tính chất của kim loại..
- Cấu tạo của kim loại: (SGK-99) 2.
- Tính chất của kim loại: (SGK-99) 3.
- Dãy điện hóa của kim loại:.
- GV: Trước tiên các em làm BTTN HS: vận dụng tính chất hoá học chung của kim loại để giải quyết bài tập..
- Bài 1: Dãy các kim loại đều phản ứng với H 2 O ở nhiệt độ thường là:.
- Bài 2: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl 2 1M, giả sử Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt.
- Sau khi phản ứng xong, lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm A.
- GVHD: Bài này chỉ cần cân bằng sự tương quan giữa kim loại R và NO.
- Bài 3: Cho 4,8g kim loại R hoá trị II tan hoàn toàn trong dung dịch HNO 3 loãng thu được 1,12 lít NO duy nhất (đkc).
- Kim loại R là:.
- Bài 4: Cho 3,2g Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc, dư thì thể tích khí NO 2 thu được (đkc) là.
- cho cùng một số mol khí nên thể tích khí thu được xem như chỉ do một mình lượng Fe ban đầu phản ứng..
- Bài 5: Nung nóng 16,8g Fe với 6,4g bột S (không có không khí) thu được sản phẩm X..
- Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thì có V lít khí thoát ra (đkc).
- Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
- 3,36 lít - GVHD: n hh oxit = nH 2 = n hh kim loại = 0,1.
- Khi hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch HCl thì:.
- nH 2 = n hh kim loại = 0,1 (mol.
- Bài 6: Để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm FeO và ZnO thành kim loại cần 2,24 lít H 2 (đkc).
- Nếu đem hết hỗn hợp thu được cho tác dụng với dung dịch HCl thì thể tích khí H 2 thu được (đkc) là.
- Bài 7: Cho 6,72 lít H 2 (đkc) đi qua ống sứ đựng 32g CuO đun nóng thu được chất rắn A.
- Thể tích dung dịch HCl đủ để tác dụng hết với A là A.
- GVHD: Vận dụng quy luật phản ứng giữa kim loại và dung dịch muối để biết trường hợp nào xảy ra phản ứng và viết PTHH của phản ứng..
- GV: lưu ý đến phản ứng của Fe với dung dịch AgNO 3 , trong trường hợp AgNO 3 thì tiếp tục xảy ra phản ứng giữa dung dịch muối Fe 2+ và dung dịch muối Ag.
- Bài 8: Cho một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những muối sau: CuSO 4 , AlCl 3 , Pb(NO 3 ) 2 , ZnCl 2 , KNO 3 , AgNO 3 .
- Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra (nếu có).
- Cho biết vai trò của các chất tham gia phản ứng..
- Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 1,5g hỗn hợp bột Al và Mg vào dung dịch HCl thu được 1,68 lít H 2.
- Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp..
- Đốt cháy hết 1,08g một kim loại hoá trị III trong khí Cl 2 thu được 5,34g muối clorua của kim loại đó.
- Xác định kim loại..
- Khối lượng thanh Zn thay đổi như thế nào sau khi ngâm một thời gian trong các dung dịch:.
- Cho 8,85g hỗn hợp Mg, Cu và Zn vào lượng dư dung dịch HCl thu được 3,36 lít H 2 (đkc).
- Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt trong khí O 2 thu được 4g chất bột màu đen.