- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MƠN TỐN. - PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC MÔN TOÁN. - Khái niệm phương pháp dạy học. - tiếp cho học sinh (theo kiểu giảng đạo). - b) Các phương pháp dạy học truyền thống. - Bước 2: Học sinh chứng minh định lí (có thể có sự giúp đỡ của giáo viên nhờ vàp phương pháp vấn đáp gợi mở).. - Dạy học đặt và giải quyết vấn đề. - Những khái niệm cơ bản 3.1.1. - Mỗi nhóm khoảng 4 học sinh.. - Lời giải của một học sinh:. - Trước bài toán « Giải phương trình x. - 9 Xem khái niệm tri thức phương pháp ở mục C phần 2.. - Học sinh tự giải quyết vấn đề và thực hiện việc đánh giá.. - Hai khái niệm sau có đồng nhất không : Phương pháp dạy học tích cực và Tính tích cực của học sinh. - Chỉ có thể áp dụng dạy học đặt và giải quyết vấn đề đối với đối tượng học sinh khá giỏi.. - “Cho bài toán: Giải phương trình. - Dạy học các khái niệm toán học 1. - Khái niệm là gì. - Vai trò của khái niệm. - khái niệm cơ bản). - Định nghĩa khái niệm. - Một số hình thức định nghĩa khái niệm. - Khái niệm được định nghĩa (khái niệm mới). - Khái niệm cơ bản (khái niệm nguyên thuỷ). - Cơ chế hoạt động của khái niệm. - Khi giải bài toán. - Khái niệm tiền toán học (protomathématique. - Khái niệm gần toán (paramathématique. - Các tiến trình khác nhau về dạy học khái niệm. - Phác thảo định nghĩa khái niệm.. - Ví dụ 2 : Dạy học khái niệm « Hai góc đối đỉnh » ở lớp 7. - Phát biểu định nghĩa khái niệm. - Bài toán. - Giải các bài toán. - Ví dụ 1 : Dạy học khái niệm Đạo hàm của hàm số.. - Trình bày định nghĩa khái niệm. - Các tiến trình dạy học khái niệm Đối tượng → Công cụ. - nghĩa khái niệm 3. - khái niệm. - nghĩa khái niệm 2. - dụng khái niệm. - Giải các bài toán (công cụ ngầm ẩn). - Vận dụng khái niệm vào giải các bài toán (công cụ tường minh). - Vai trò của dạy học phân chia khái niệm. - Khái niệm « Ôtô » là:. - học một khái niệm.. - Dạy học định lí toán học 1. - 18 Xem khái niệm Bài toán mở ở phần D.. - b) Tiến trình « Bài toán → Định lí. - Bài toán → Định lí 0. - Giảc các bài toán 2. - Dạy học chứng minh. - Khái niệm chứng minh. - Bài toán 1. - Bài toán 2 : Cho tam giác ABC. - Xét bài làm của một học sinh. - Ví dụ 4 : Cho bài toán « Chứng minh rằng hàm số f(x. - Bài làm của một học sinh. - a) Bài toán 1 : Chứng minh rằng nếu 0. - Bài làm của học sinh. - Bài làm của học sinh 1:. - Bài làm của học sinh 2:. - Bài làm của học sinh 3. - Bài làm của học sinh 4. - a) Bài toán 1. - Xét bài toán. - Cho các bài toán. - Dạy học tri thức phương pháp. - Khái niệm Thuật toán (algorithme). - Ví dụ 2: Phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình.. - Khái niệm phương pháp. - Phương pháp 1. - Phương pháp 2. - Trình bày bài toán tổng quát T cần giải quyết.. - Giáo viên nêu bài toán cần giải quyết. - Dạy học tri thức phương pháp tìm đoán. - Dạy học nhận dạng một khái niệm là tình huống dạy học tri thức phương pháp.. - Dạy học giải các bài toán. - Khái niệm bài tập, bài toán. - “Bài toán. - Phân loại các bài toán. - Bài toán chứng minh (problème à démontrer. - Khái niệm cơ bản. - Tính tương đối của khái niệm « Bài toán thực tiễn. - Giải bài toán toán học,. - Tập trung dạy học toán trên hoạt động của học sinh. - Bài toán 1 : Phải chăng 1 = 0. - Bài toán . - Trong chương « Dạy học khái niệm toán học. - Dạy học giải toán. - Bài làm của một số học sinh. - Bài toán : Cho hàm số f(x. - Bài làm của một học sinh 11. - Tìm hiểu bài toán. - Bài toán tương tự. - Lời giải của một học sinh. - Cho một cách phân loại về khái niệm « bài toán. - Cho bài toán : Giải phương trình. - Xét bài toán : Giải phương trình. - Cho bài toán : Biết tg 2