« Home « Kết quả tìm kiếm

Đề ôn tập chương 2 VẬT LÍ 11


Tóm tắt Xem thử

- §T ĐỒNG NAI Đề ôn chương 2 Câu 1: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1.
- được mắc với điện trở 4,8.
- Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V).
- Suất điện động của nguồn điện là.
- Câu 2: Để bóng đèn loại 100V - 50W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là 220V, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị A.
- Câu 3: Suất điện động của nguồn điện được đo bằng.
- công của lực điện trường làm di chuyển một đơn vị điện tích dương từ cực âm đến cực dương bên trong nguồn điện..
- công của lực lạ làm di chuyển một đơn vị điện tích dương từ cực dương đến cực âm bên trong nguồn điện..
- công của lực điện trường làm di chuyển một đơn vị điện tích dương ở mạch ngoài từ cực dương đến cực âm của nguồn điện..
- công của lực lạ làm di chuyển một đơn vị điện tích dương từ cực âm đến cực dương ở bên trong nguồn điện.
- Câu 4: Điện tích của êlectron là C), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong 30 (s) là 15 (C).
- Câu 6: Mắc một điện trở R = 15.
- vào một nguồn điện suất điện động E, có điện trở trong r = 1.
- thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện U = 7,5V.
- Công suất của nguồn điện là.
- Câu 7: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài.
- tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- giảm khi cường độ dòng điện trong mạch tăng..
- tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.
- tăng khi cường độ dòng điện trong mạch tăng.
- Người ta sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế U = 120V để đun sôi 1,2lít nước ở 200C.
- Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện cùng chất..
- Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó một điên cực là vật dẫn điện, điện cực còn lại là vật cách điện..
- Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là vật cách điện..
- Nguồn điện hoá học có cấu tạo gồm hai điện cực nhúng vào dung dịch điện phân, trong đó hai điện cực đều là hai vật dẫn điện khác chất.
- Cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch AB là: A.
- Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ cơ năng thành điện năng..
- Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ quang năng thành điện năng..
- Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ hoá năng thành điên năng..
- Trong nguồn điện hoá học (pin, ácquy), có sự chuyển hoá từ nội năng thành điện năng.
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng..
- Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện và được đo bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian..
- Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các êlectron tự do..
- Chiều của dòng điện được quy ước là chiều chuyển dịch của các điện tích dương.
- Dòng điện không đổi qua dây tóc bóng đèn là I = 0,273A..
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực dương đến cực âm và độ lớn của điện tích q đó..
- Nguồn điện là thiết bị để tạo ra và duy trì hiệu điện thế nhằm duy trì dòng điện trong mạch.
- Trong nguồn điện dưới tác dụng của lực lạ các điện tích dương dịch chuyển từ cực dương sang cực âm..
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó..
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lực lạ thực hiện khi làm dịch chuyển một điện tích âm q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó.
- Nối 2 cực của nguồn bằng dây dẫn điện trở nhỏ.
- Sử dụng dây dẫn ngắn để mắc mạch điện Câu 17: Một nguồn điện suất điện động E = 15V, có điện trở trong r = 0,5.
- được mắc nối tiếp với mạch ngòai gồm 2 điện trở R1 = 20.
- Câu 18: Gọi U là hiệu điện thế đặt vào hai cực của một acqui có suất điện động.
- điện trở trong r để nạp điện cho nó.
- Thời gian nạp điện cho acqui là t, cường độ dòng điện qua acqui là I.
- A.Cường độ dòng điện qua một đọan mạch tỉ lệ thuận với hiệu thế hai đầu đọan mạch B.Khi nhiệt độ tăng thì điện trở dây dẫn cũng tăng C.Cường độ dòng điện qua một đọan mạch tỉ lệ nghịch với điện trở của mạch D.Cường độ dòng điện là điện lượng đi qua một đơn vị tiết diện thẳng của dây dẫn trong 1 đơn vị thời gian Câu 20: Chọn câu trả lời ĐÚNG.
- Điều kiện để có dòng điện là chỉ cần có.
- Một hiệu điện thế C.
- Duy trì một hiệu điện thế hai đầu vật dẫn D.
- Một nguồn điện.
- Câu 21: Dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện là.
- Câu 22: Một nguồn điện suất điện động E, có điện trở trong r được mắc nối tiếp với điện trở R = r, cường độ dòng điện trong mạch là I.
- Tính cường độ dòng điện trong mạch.
- Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho.
- Khả năng dự trữ điện tích nguồn điện.
- Khả năng thực hiện công của nguồn điện..
- Khả năng tác dụng lực của nguồn điện.
- Câu 24: Điện trở.
- nối với nguồn điện có suất điện động E = 12V, điện trở trong r tạo thành mạch kín.
- Biết công suất của nguồn điện bằng hai lần công suất mạch ngoài.
- Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là: A.
- .Suất điện động của một acquy là 12V.
- Điện lượng dịch chuyển giữa hai cực của nguồn điện khi đó là: A.
- Hiệu điện thế giữa hai dầu R2 là U2 có giá trị bằng: A.
- Có n nguồn giống nhau mỗi nguồn có suất điện động E 0 , điện trở trong r0.
- Trong các cách ghép sau, cách ghép nào tạo ra bộ nguồn có điện trở trong nhỏ nhất? A..
- Mắc bóng đèn vào mạng điện có hiệu điện thế U = 80V thì cường độ dòng điện qua bóng đèn là: A..
- Tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn.
- Tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn.
- Tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn.
- Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn..
- Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là: A..
- Câu 32:Trong mạch điện kín gồm có nguồn điện có suấ điện động.
- điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R.
- Khi có hiện tượng đoản mạch thì cường độ dòng điện trong mạch I có giá trị a.
- I = (.r Câu 33: Một nguồn điện có suất điện động.
- =6V, điện trở trong r mắc nối tiếp với một biến trở R thành mạch kín.
- Điện trở trong và giá trị của công suất cực đại là: A.
- C : 96% D : Moät keát quaû khaùc Câu 38: Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là:.
- Câu 39: Bộ nguồn điện gồm 3 dãy mắc song song, mỗi dãy có 10 nguồn mắc nối tiếp.
- Mạch ngòai là 1 sợi dây niken chiều dài l = 50m, tiết diện S = 0,5mm2 , điện trở suất.
- Tình cường độ dòng điện chạy qua mỗi nguồn và hiệu điện thế trên điện trở trong của nó.