- Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích có độ lớn bằng nhau,đặt cách nhau 10 cm trong chân không thì tác dụng lên nhau một lực là 9.10-3 N . - Xác định điện tích của hai quả cầu đó. - 1.10-7C. - Hai quả cầu nhỏ mang hai điện tích q1 = 2.10-7C và q2 = 3.10-7C đặt trong chân không thì tương tác nhau bằng một lực 0,6 N. - Hai quả cầu mang điện tích q1 = -10-8C và q2 = 4. - 10-8C đặt cách nhau 6 cm trong chân không. - Tính lực tĩnh điện giữa hai quả cầu ( 10-3N. - Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 4 cm,lực tĩnh điện giữa chúng là 10-5 N . - Tính độ lớn mỗi điện tích C) 5. - Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm +4.10-8 C gây ra tại một điểm cách nó 5 cm trong một môi trường có hằng số điện môi là 2 (72.103 V/m). - Tính cường độ điện trường và vẽ vectơ cường độ điện trường do một điện tích điểm q = 10-5 C gây ra tại một điểm cách nó 10 cm trong không khí (9.106V/m).Tính lưc điện tác dụng lên q = -10-7C đặt tại đó,vẽ hình (0,9N). - Đặt điện tích q1 = 10-7C tại M trong vùng không gian có điện trường do điện tích Q gây ra,M cách Q một đoạn 30 cm.Lực điện tác dụng lên q có độ lớn F = 3.10-3N và hướng về Q.Xác định vectơ cường độ điện trường tại M và độ lớn điện tích Q. - 3.104V/m,-3.10-7C). - Đặt hai điện tích q1 = q2 = 4.10-7C tại M và N trong chân không cách nhau 10 cm.Xác định cường độ điện trường tổng hợp tại. - Hai điện tích q1 = 10-7C và q2 = -10-7C đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm. - Xác định vectơ cường độ điện trường tại : a, Trung điểm O của AB b, M cách A 1 cm ,cách B 6 cm c, N cách A 3 cm, cách B 4 cm 10. - Một electron được thả không Vận tốc đầu ở sát bản âm,trong điện trường giữa hai bản kim loại phẳng,tích điện trái dấu, cường độ điện trường giữa hai bản là 1000 V/m.Khoảng cách hai bản là 1cm a. - Tìm hiệu điện thế giữa hai bản kim loại này. - Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều có cường độ E = 100V/m. - Tính lực điện trường tác dụng lên electron này b. - Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là 1 V. - một điện tích q = 10-3C di chuyển từ M tới N thì công của lực điện bằng bao nhiêu ? 13. - Tính công mà lực điện tác dụng lên một electron khi nó di chuyển từ M tới N,biết UMN =50 V 14. - Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 1cm.hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 120 V.Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản,cách bản âm 0,6cm là bao nhiêu? 15. - Có hai bản kim loại phẳng đặt song song với nhau và cách nhau 4cm.hiệu điện thế giữa bản dương và bản âm là 150 V.Hỏi điện thế tại điểm M nằm trong khoảng giữa hai bản,cách bản âm 0,6cm là bao nhiêu? 16. - Tính công của lực điện trường khi dịch chuyển điện tích q1 =4.10-7C trong điện trường đều E = 1000V/m. - Theo đường thẳng MN = 2cm và hợp với phương của vectơ cường độ điện trường một góc 600 b. - Theo đường thẳng CD = 4cm và hợp với phương của vectơ cường độ điện trường một góc 1200. - cm và hợp với phương của vectơ cường độ điện trường một góc 300. - Một tụ điện có điện dung C = 5 µF được tích điện ở hiệu điện thế U = 300V. - Tính điện tích của tụ b. - Một tụ điện có điện dung C = 1 µF được tích điện ở hiệu điện thế U = 120V a. - Điện tích của vật A và D trái dấu b. - Điện tích của vật A và D cùng dấu c. - Điện tích của vật B và D cùng dấu d. - Điện tích của vật A và C cùng dấu 2. - Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi , đặt cách nhau một khoảng không đổi. - Chân không d. - Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 3 lần thì lực tương tác tĩnh điện giữa chúng : a. - Theo thuyết electron,1 vật nhiễm điện âm là vật mang điện tích đã nhận thêm electron. - Trong vật nào sau đây không có điện tích tự do ? a. - Có chứa các điện tích tự do b. - Vật phải mang điện tích. - Vectơ cường độ điện trường. - do một điện tích điểm Q >. - Tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn E là như nhau d. - Tại mỗi điểm xác định trong điện trường độ lớn E thay đổi theo thời gian 8. - Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây ra bởi một điện tích điểm không phụ thuộc a. - Độ lớn điện tích thử b. - Độ lớn điện tích đó c. - Khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó d. - Đường sức điện cho biết a. - Độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy b. - Độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy c. - Độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy d. - Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy 10. - Công của lực điện không phụ thuộc vào a. - Cường độ của điện trường. - Độ lớn điện tích bị dịch chuyển 11. - Công của lực điện trường khác 0 trong khi a. - Dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức b. - Dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều c. - Dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường. - Dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường. - Trong các nhận định sau đây về hiệu điện thế,nhận định không đúng là: a. - Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường. - Đơn vị của hiệu điện thế là V/C c. - Hiệu điện thế giữa hai điểm không phụ thuộc điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đó d. - Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vị trí của hai điểm đó 13. - Mắc hai đầu tụ vào một hiệu điện thế. - Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng hai lần thì điện dung của tụ a. - Gọi Q,C và U là điện tích ,điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện