« Home « Kết quả tìm kiếm

Đáp án đề thi chọn đt dự thi HSG QG 2011-2012 tỉnh Quảng Bình vòng 2


Tóm tắt Xem thử

- Thời gian đầu B chuyển động được quãng đường s B = L.
- trong thời gian này con bọ bò được quãng đường s b = ut = Lu 2v = 3L.
- Vận tốc của con bọ v  b u  v  M.
- Độ cao của con bọ h = KM, O’N = H, ta có.
- 2 suy ra độ cao cực đại của con bọ h max = H max.
- Thời gian để con bọ lên được độ cao h max bằng thời gian điểm B đi được quãng đường O’B = L.
- Khi đó con bọ đã đi được quãng đường BM = ut max = L 2v u phải thỏa mãn điều kiện BM = L.
- Vậy trong điều kiện u ≤ v 2 thì độ cao cự đại của con bọ là h max = L 2 .
- Còn với điều kiện u ≥ v 2 thì con bọ đạt độ cao cực đại khi nó đi được quãng đường L với thời gian.
- Suy ra.
- k , suy ra x 2 – x 1 = l 0 + 2mg.
- Suy ra t = (2n + 1.
- 3k , với n ∈ Z suy ra thời gian ngắn nhất t.
- Suy ra I.
- 0 SL khi I = 0, lúc đó t = 0, và cũng suy ra.
- Đo tiêu cự f 1 của thấu kính hội tụ:.
- Đặt cây nến được thắp sáng trước thấu kính hội tụ và đặt màn sau thấu kính.
- Điều chỉnh khoảng cách từ nến đến thấu kính và từ màn tới thấu kính sao cho thu được ảnh của nến rõ nét trên màn..
- Dùng thước đo các khoảng cách d từ nến tới thấu kính và d’ từ màn tới thấu kính..
- Tiêu cự của thấu kính được tính bằng công thức:.
- Đo tiêu cự f 2 của thấu kính phân kì:.
- Giữ nguyên sơ đồ thí nghiệm đã đo tiêu cự thấu kính hội tụ, tức là đang thu được ảnh thật S’ rõ nét trên màn của ngọn nến S qua thấu kính hội tụ..
- Đặt thấu kính phân kì giữa thấu kính hội tụ và màn, đo khoảng cách d 1 từ thấu kính phân kì đến màn……….
- Dịch màn ra xa các thấu kính cho tới khi lại thu được ảnh S’’ của nến rõ nét trên màn.
- Đo khoảng cách d 2 từ thấu kính phân kì đến màn lúc đó..
- Nhận thấy S’’ chính là ảnh thật của vật ảo S’qua thấu kính phân kì lúc đó, ta có thể tính được tiêu cự của thấu kính này bằng công thức: