« Home « Kết quả tìm kiếm

Ứng dụng hệ thống quản lý chấm công trong tính lương


Tóm tắt Xem thử

- luận văn thạc sĩ khoa học ứng dụng Hệ thống quản lý chấm công trong tính l−ơng ngành : điện tử viễn thông m∙ số Phạm Thị dUNG Ng−ời h−ớng dẫn khoa học : ts.
- Hà Nội, tháng 11 năm 2008 Học viên thực hiện: Phạm Thị Dung 4 Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Kí hiệu Từ viết tắt ý nghĩa RFID Radio Frequency Identification Thẻ RFID nhận dạng bằng sóng Radio PK Primary Key Khóa chính FK Foreign Key Khóa ngoại lai UK Unique Key Khóa duy nhất DFD Data Flow Diagram Sơ đồ luồng dữ liệu FD Function Diagram Sơ đồ chức năng ERD Entity Relationship Diagram Sơ đồ thực thể liên kết 5 Mục lục Lời cam đoan.
- 12 Ch−ơng 2 phân tích hệ thống.
- 14 2.1 Phân tích yêu cầu chức năng.
- 14 2.1.1 Cơ cấu hoạt động của hệ thống hiện hành.
- 14 2.1.2 Phân tích yêu cầu chức năng của hệ thống quản lý nhân sự hiện tại.
- 20 2.3 Yêu cầu kỹ thuật của hệ thống.
- 35 2.3.1 Yêu cầu cấu hình hệ thống.
- 35 2.4 Sơ đồ chức năng của hệ thống.
- 35 2.4.1 Sơ đồ phân cấp chức năng FD.
- 35 2.4.2 Sơ đồ phân cấp chức năng cho chức năng Quản lý lịch làm việc.
- 36 2.4.3 Sơ đồ phân cấp chức năng cho chức năng Quản lý công việc.
- 36 2.4.4 Sơ đồ phân cấp chức năng cho chức năng Quản lý tiền l−ơng.
- 37 62.4.5 Sơ đồ phân cấp chức năng cho chức năng Quản lý chính sách, chế độ.
- 38 2.4.6 Sơ đồ phân cấp chức năng cho chức năng Quản lý thu nhập nhân viên.
- 38 2.5 Sơ đồ luồng dữ liệu.
- 39 2.5.1 Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ luồng dữ liệu.
- 39 2.5.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh (Context Diagram.
- 40 2.5.3 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD (Data Flow Diagram.
- 44 3.1.1.3 Sơ đồ phân cấp các chuẩn hoá.
- 44 3.1.1.4 Quan hệ tổng quát trong hệ thống quản lý Nhân sự - L−ơng.
- 45 3.1.1.5 Chuẩn hóa dữ liệu hệ thống.
- 48 3.1.2 Xây dựng các bảng dữ liệu cho hệ thống.
- 53 3.1.3.1 Nhóm bảng dữ liệu Quản trị hệ thống.
- 53 3.1.3.2 Nhóm bảng dữ liệu Thông tin nhân viên.
- 57 3.1.3.3 Nhóm bảng dữ liệu Quản lý nhân sự - Tiền l−ơng.
- 68 3.3.1 Module Quản lý nhân viên.
- 68 3.3.2 Module Quản lý chấm công.
- 73 3.3.3 Module Quản lý thu nhập.
- 75 3.4.1 Module Quản lý nhân viên.
- 75 3.4.2 Module Quản lý chấm công.
- 76 3.4.3 Module Quản lý thu nhập.
- 87 Ch−ơng 4 giới thiệu hệ thống và h−ớng dẫn sử dụng.
- 89 4.1 Giới thiệu hệ thống.
- 1 Sơ đồ tổ chức của công ty Viễn Thông Số.
- 7 Sơ đồ phân cấp chức năng.
- 8 Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý làm việc.
- 9 Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý công việc.
- 10 Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý tiền l−ơng.
- 11 Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý chính sách, chế độ.
- 12 Sơ đồ phân cấp chức năng Quản lý thu nhập nhân viên.
- 13 Sơ đồ mức ngữ cảnh.
- 14 Sơ đồ luồng dữ liệu.
- 2 Bảng Nhân viên.
- 4 Bảng thời gian làm việc của nhân viên.
- 5 Bảng thời gian vắng mặt của nhân viên.
- 7 Bảng chế độ bảo hiểm của nhân viên.
- 8 Bảng chi tiết bảo hiểm của nhân viên.
- 10 Bảng nhân viên nghỉ lễ.
- 11 Bảng thời gian vào ra của nhân viên.
- 12 Bảng thời gian quẹt thẻ của nhân viên.
- 16 Bảng trạng thái nhân viên.
- 17 Sơ đồ thực thể liên kết.
- 19 Form Quản lý thông tin nhân viên.
- 22 Form Quản lý phân công công tác.
- 24 Form Quản lý chế độ bảo hiểm.
- 25 Form Quản lý nhân viên tại thời điểm hiện tại.
- 26 Form Tính toán thời gian làm việc của nhân viên.
- 27 Form Thông tin làm việc của nhân viên theo tháng.
- 28 Form Tính toán tiền l−ơng nhân viên.
- 29 Form Truy vấn tiền l−ơng nhân viên.
- 32 Form Tính toán l−ơng thực lĩnh của nhân viên.
- Chính vì lẽ đó việc ứng dụng chọn lọc các thành tựu công nghệ thông tin, điện tử viễn thông nhằm phát triển một hệ thống có tính ứng dụng thực tiễn rộng rãi là mục tiêu cốt lõi.
- Trong xu thế phát triển của thế giới ngày nay, tin học đã trở thành một ngành công nghiệp mũi nhọn, nó là một ngành khoa học kỹ thuật không thể thiếu ở n−ớc ta hiện nay, việc ứng dụng tin học trong quản lý tại các cơ quan, xí nghiệp đang rất phổ biến và trở nên cấp thiết, nhằm giải phóng sức lao động, tăng hiệu quả sản xuất, thúc đẩy tăng tr−ởng kinh tế bắt kịp với các n−ớc trong khu vực và thế giới.
- Để làm đ−ợc điều này không chỉ cần có máy móc thiết bị phần cứng mà quan trọng hơn đó là các phần mềm ứng dụng phù hợp với yêu cầu quản lý thực tế.
- Vấn đề giám sát và quản lý thời gian làm việc là khâu quan trọng trong quy trình quản lý nhân sự của bất kỳ một cơ quan, doanh nghiệp nào.
- Việc quản lý thời gian làm việc tại các cơ quan, doanh nghiệp nếu thực hiện bằng ph−ơng pháp thủ công sẽ thiếu chính xác, hiệu quả thấp.
- Do vậy, với mục tiêu sử dụng những gì đã học đ−ợc tại tr−ờng Đại học Bách Khoa Hà Nội, sự nghiên cứu tìm tòi cùng nỗ lực xây dựng, chế tạo một Hệ thống quản lý Nhân sự và l−ơng có thể ứng dụng rộng rãi trong thực tế và hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý nhân viên trong các doanh nghiệp.
- Với việc hệ thống ghi lại thời gian, trạng thái ra vào của nhân viên trong công ty bằng cách sử dụng ph−ơng pháp quẹt thẻ RFID từ đó có thể nâng cao 11hiệu quả của công tác quản lý nhân sự, hiệu suất lao động, tạo môi tr−ờng làm việc hiện đại đồng thời tăng tính tự giác chấp hành kỷ luật lao động của nhân viên góp phần tự động hoá quy trình quản lý.
- 12 Ch−ơng 1 mở đầu 1.1 Giới thiệu Hệ thống quản lý Nhân sự - L−ơng đ−ợc phân tích và thiết kế sao cho phù hợp với công tác quản lý bằng ph−ơng pháp thủ công th−ờng ngày.
- Các chỉ tiêu quản lý và tra cứu đ−ợc thiết kế để giúp ng−ời làm công tác quản lý dễ dàng trong điều hành.
- Bài toán quản lý nhân sự đ−ợc thiết kế nhằm giảm bớt sự cồng kềnh, phức tạp trong công tác quản lý Nhân sự - L−ơng tr−ớc đây, đ−ợc quản lý bằng ph−ơng pháp thủ công.
- Nh−ng hệ thống cũng không có sự thay đổi về mặt nghiệp vụ quản lý Nhân sự - L−ơng so với quản lý bằng thủ công, mà nó cho phép thực hiện công tác quản lý nhanh, chính xác, tiết kiệm thời gian, gọn nhẹ và an toàn hơn.
- Hệ thống quản lý này có thể đ−a ra các bản báo cáo và các thông tin của cán bộ công nhân viên một cách nhanh nhất với độ chính xác cao nhất.
- Công việc tra cứu và tìm kiếm cũng đ−ợc quan tâm với thiết kế và phân tích giúp cho hệ thống thao tác với độ chính xác cao.
- Hệ thống cũng đảm nhận việc bảo vệ an toàn dữ liệu là cho phép sao chép dữ liệu nhằm tránh mất mát thông tin.
- Bài toán đ−ợc phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu sao cho hệ thống không cồng kềnh, tránh tình trạng thừa thông tin nh−ng vẫn đảm bảo các yêu cầu của bài toán.
- 1.2 Phạm vi đề tài Đề tài là một ứng dụng tin học với công tác quản lý, cụ thể là quản lý Nhân sự - L−ơng, giúp cho công tác quản lý cán bộ công nhân viên của bộ phận Tổ chức hành chính, quản lý l−ơng cán bộ công nhân viên của bộ phận kế toán đ−ợc thuận lợi và nhanh chóng khi tra cứu các thông tin có liên quan đến cán bộ công nhân viên thuộc Công ty.
- Công tác quản lý của các cơ quan, doanh nghiệp hiện nay cụ thể là Công ty Viễn Thông Số tuy đã có nhiều cải tiến, song vẫn còn nhiều hạn chế và mất nhiều công sức.
- 13Trên thực tế ở Công ty Viễn Thông Số với số l−ợng cán bộ công nhân viên khoảng 100 ng−ời do vậy việc đ−a máy tính ứng dụng vào công tác quản lý là một điều thiết yếu, việc quản lý Hồ sơ, L−ơng đến xét th−ởng, kỷ luật và thi nâng bậc tay nghề.
- đều phải đ−ợc quản lý chặt chẽ, chính xác.
- Vì vậy, phạm vi của Đề tài này chỉ nêu ứng dụng tin học trong công tác quản lý Nhân sự - L−ơng của cán bộ công nhân viên công ty Viễn Thông Số.
- Quản lý Nhân sự - L−ơng trong công ty Viễn Thông Số bao gồm 2 ph−ơng pháp chấm công và tính l−ơng sau.
- Tính l−ơng: o Tích hợp thông tin chấm công từ chức năng chấm công.
- o Tính l−ơng cho từng tháng, cho nhân viên, cho từng bộ phận hoặc cho cả cơ quan.
- Trong cơ sở phân tích trên đây, kết hợp với yêu cầu hiện tại cùng với những đặc tính của công ty Viễn Thông Số, Luận án này sẽ giải quyết những vấn đề đó: xây dựng ch−ơng trình quản lý nhân sự và l−ơng của công ty dựa trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server.
- 14Ch−ơng 2 phân tích hệ thống 2.1 Phân tích yêu cầu chức năng 2.1.1 Cơ cấu hoạt động của hệ thống hiện hành Công ty Viễn Thông Số trực thuộc tổng công ty truyền thông đa ph−ơng tiện Việt Nam VTC là một công ty hoạt động kinh doanh, khai thác trong lĩnh vực truyền thông và mạng với cơ cấu tổ chức hiện hành nh− sau.
- Ban giám đốc công ty  Các đơn vị, bộ phận : o Bộ phận kinh doanh khai thác viễn thông quốc tế o Bộ phận kinh doanh khai thác viễn thông nội địa o Bộ phận quản lý dự án o Bộ phận điều hành mạng o Bộ phận nghiên cứu phát triển dịch vụ o Bộ phận thanh khoản o Bộ phận tổ chức hành chính o Bộ phận kế toán 15Sơ đồ tổ chức công ty viễn thông số : Hình 2.
- 1 Sơ đồ tổ chức của công ty Viễn Thông Số Chức năng của các bộ phận.
- Bộ phận kinh doanh khai thác viễn thông quốc tế : o Kinh doanh, khai thác các dịch vụ thoại quốc tế chiều đi Việt Nam - quốc tế, chiều về quốc tế - Việt Nam hiện tại của công ty.
- Bộ phận kinh doanh khai thác viễn thông nội địa : o Kinh doanh, khai thác các dịch vụ thoại trong n−ớc o Tìm kiếm khách hàng, đối tác là các doanh nghiệp nhằm mở rộng thị tr−ờng viễn thông trong n−ớc.
- Bộ phận quản lý dự án o Quản lý và viết các dự án của công ty, thực hiện công tác đấu thầu 16o Hỗ trợ bộ phận kinh doanh và các bộ phận khác lập kế hoạch công việc  Bộ phận điều hành mạng : o Vận hành, nâng cấp, sửa chữa mạng lõi của công ty o Vận hành các loại dịch vụ đang chạy, điều khiển luồng l−u l−ợng cho các dịch vụ.
- Bộ phận nghiên cứu phát triển dịch vụ o Nghiên cứu, phát triển tất cả các dịch vụ viễn thông của công ty.
- Bộ phận thanh khoản : o Tính c−ớc cho khách hàng và đối soát c−ớc với các nhà cung cấp.
- o Lập các báo cáo, hóa đơn thanh toán và gửi cho bộ phận kinh doanh và kế toán.
- o Kết hợp với bộ phận nghiên cứu phát triển dịch vụ xây dựng các trang web cho các dịch vụ kinh doanh.
- Bộ phận tài chính kế toán : o Hoạch toán tài chính của công ty, trả l−ơng cho bộ phận mình và các bộ phận khác.
- o Chi trả tiền cho các bộ phận để mua trang thiết bị phục vụ cho công ty.
- Bộ phận tổ chức hành chính o Làm nhiệm vụ quản lý cán bộ công nhân viên của công ty, chế độ với các cán bộ công nhân viên, sắp xếp lao động, đào tạo, nâng bậc l−ơng, bảo vệ tài sản của Công ty.
- o Nhận thông tin chấm công hàng tuần từ các bộ phận khác, lập bảng l−ơng cho các bộ phận sau đó gửi cho bộ phận Tài chính kế toán phát l−ơng cho nhân viên.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt