« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu sử dụng sợi tre làm khăn tắm cao cấp


Tóm tắt Xem thử

- LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NghiÊn cứu sử dụng sợi tre làm khăn tắm cao cấp NGÀNH : CễNG NGHỆ VẬT LIỆU DỆT MAY TRẦN THỊ MỸ HẢI Người hướng dẫn khoa học : PGS.TS VŨ THỊ HỒNG KHANH HÀ NỘI 2009 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 2 LỜI CẢM ƠN Trong quỏ trỡnh thực hiện đề tài chỳng tụi đó nhận được sự giỳp đỡ nhiệt tỡnh từ cỏc Quý Thầy cụ, đồng nghiệp, gia đỡnh và bạn bố, chỳng tụi mới cú thể hoàn thành tốt Luận văn này.
- Nguyễn Hữu Chiến – Nguyờn Trưởng khoa cụng nghệ dệt may và thời trang, Giảng viờn hướng dẫn khoa học – Người đó tận tỡnh hướng dẫn và chỉ bảo tụi những kiến thức quý bỏu trong thời gian học tập và nghiờn cứu Luận văn.
- Vũ Thị Hồng Khanh – Trưởng khoa cụng nghệ dệt may và thời trang, Giảng viờn hướng dẫn khoa học – Người đó tận tỡnh hướng dẫn và chỉ bảo tụi những kiến thức quý bỏu trong suốt thời gian học tập và nghiờn cứu Luận văn.
- Tập thể Giảng viờn Khoa Dệt may – Thời Trang, Trường Đại học Bỏch khoa Hà Nội đó tạo điều kiện tốt nhất cho tụi học tập, nghiờn cứu trong suốt thời gian của khúa học.
- Tập thể cỏn bộ nghiờn cứu – viện Dệt May, đó hỗ trợ nhiệt tỡnh cho tụi học tập, nghiờn cứu, cung cấp tài liệu tham khảo cũng như đúng gúp ý kiến cho tụi hoàn thành luận văn.
- Ban Giỏm đốc cụng ty Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn Minh Khai đó hỗ trợ tụi rất nhiều trong thời gian sản xuất thử nghiệm khăn tắm tre và khăn bụng.
- Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 3 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.
- 12 TỔNG QUAN VỀ XƠ SỢI TRE.
- 12 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 4 1.1 SƠ LƯỢC VỀ TRE VÀ XƠ TRE TỰ NHIấN.
- 12 1.1.2 Thành phần húa học xơ tre tự nhiờn.
- XƠ TRE DÙNG TRONG NGÀNH DỆT.
- 15 1.2.1 Xơ tre tự nhiờn.
- 18 1.2.3 Xơ tre nhõn tạo.
- Nguyờn liệu sợi.
- Nghiờn cứu so sỏnh khả năng cụng nghệ của sợi tre visco.
- 35 2.3.2.Nghiờn cứu so sỏnh chất lượng khăn tắm.
- Xỏc định khả năng cụng nghệ của sợi tre visco.
- 73 3.1 SO SÁNH KHẢ NĂNG CễNG NGHỆ CỦA SỢI TRE VISCO .
- 74 3.1.3 Khả năng tận trớch của khăn tre visco so với khăn bụng.
- 75 3.1.4 Tỉ lệ hồ, khả năng tăng bền của sợi sau hồ.
- 78 3.2.1 Khả năng ngấm ướt và khả năng bay hơi bề mặt của khăn.
- 80 3.2.3 Khả năng chống tia UV.
- 81 3.2.4 Khả năng khỏng khuẩn.
- 84 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 5 DANH MỤC BẢNG BIỂU, HèNH VẼ 1.
- Bảng biểu Bảng 1.1: Tỉ lệ diệt khuẩn của xơ tre tự nhiờn so với cỏc xơ 17 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 6 thụng thường.
- Bảng 1.2: Thụng số kỹ thuật của xơ tre tự nhiờn.
- 17 Bảng 1.3 Cỏc chỉ tiờu chất lượng xơ tre visco.
- 29 Bảng 1.4 Tớnh chất cơ lý của sợi tre.
- 29 Bảng 1.5 Tớnh chất cơ lý của sơi tre pha bụng.
- 30 Bảng 2.1: Tớnh chất cơ lý của sợi tre và sợi bụng.
- 31 Bảng 2.2: Cỏc thụng số cụng nghệ của khăn tắm mộc.
- 32 Bảng 2.3: Cỏc thụng số cụng nghệ của khăn tắm thành phẩm.
- 33 Bảng 2.4: Phương thức lấy mẫu khăn.
- 35 Bảng 2.5 Qui cỏch đo chiều rộng khăn.
- 39 Bảng 2.6 Đơn cụng nghệ nhuộm.
- 40 Bảng 3.1 : Khối lượng khăn tre và khăn bụng.
- 71 Bảng 3.2 : Kớch thước khăn tre và khăn bụng.
- 72 Bảng 3.3 Tỉ lệ lờn hồ.
- 74 Bảng 3.4 Khả năng tăng bền của sợi tre và bụng sau hồ Ne20/1.
- 74 Bảng 3.5 Khả năng thay đổi độ bền của sợi tre và bụng ở điều kiện ướt.
- 75 Bảng 3.6 Khả năng ngấm ướt của khăn.
- 76 Bảng 3.7 Khả năng bay hơi bề mặt của khăn(dư lượng ẩm.
- 76 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 7 Bảng 3.8 Độ bền màu với giặt và độ đều màu.
- 78 Bảng 3.9 Khả năng chống tia UV.
- 78 Bảng 3.10 Khả năng khỏng khuẩn.
- 79 Bảng 3.11.
- Hỡnh vẽ Hỡnh 1.1 Cấu trỳc xenlulo tre.
- 13 Hỡnh 1.2: Sơ đồ quy trỡnh sản xuất xơ tre tự nhiờn.
- 14 Hỡnh 1.3 : Mặt cắt ngang của xơ tre tự nhiờn.
- 15 Hỡnh 1.4: Mặt cắt dọc của xơ tre tự nhiờn.
- 15 Hỡnh 1.5: Sơ đồ quy trỡnh sản xuất xơ tre tỏi sinh.
- 18 Hỡnh 1.6 : Mặt cắt ngang của xơ tre tỏi sinh.
- 18 Hỡnh 1.7: Mặt cắt dọc của xơ tre tỏi sinh.
- 21 Hỡnh 1.9: Quy trỡnh sản xuất xơ tre tỏi sinh.
- 22 Hỡnh 3.1 : Khả năng tận trớch của khăn 100% tre.
- 73 Hỡnh 3.2 : Khả năng tận trớch của khăn 100% bụng.
- 77 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 8 MỞ ĐẦU Ngày nay khi xó hội càng phỏt triển thỡ nhu cầu của con người ngày càng cao.
- Cỏc loại xơ tổng hợp Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 9 được lấy từ nguyờn liệu dầu mỏ thỡ ngày càng cạn kiệt.
- Việc sản xuất xơ nhõn tạo từ xenlulo tỏi sinh phải cần đến những cõy gỗ cú tuổi đời từ 25-70 năm mới cú thể khai thỏc.
- Tre là một loại nguyờn liệu mới được ứng dụng vào ngành dệt đầu thế kỷ 21.
- Chất này kết hợp chặt chẽ với phõn tử xenlulụ của cõy tre trong suốt qui trỡnh tạo thành sợi tre.
- Với cỏc tớnh chất trờn nờn tre được coi là nguồn nguyờn liệu dồi dào nhất để cung cấp cho ngành dệt.
- Trung Quốc là một nước đi tiờn phong trong việc nghiờn cứu và đưa xơ tre vào làm nguyờn liệu cho ngành dệt.
- Do những ưu điểm nổi trội và những tớnh chất chăm súc sức khoẻ đỏp ứng nhu cầu của người tiờu dựng vỡ vậy cho tới nay sợi tre đó và đang dần hội nhập với thị trường quốc tế.
- Hiện nay, ở Trung Quốc cú một số cụng ty đó rất thành cụng trong sản xuất sợi tre visco trờn thị trường trong nước và quốc tế.
- Sợi tre cú thể được sản xuất từ 100% tre hoặc sợi tre pha với cỏc nguyờn liệu khỏc như bụng, gai.
- Cỏc loại vải được sản xuất từ sợi tre cho cỏc kiểu cỏch và mầu sắc khỏc nhau và được xuất khẩu sang Chõu õu và Mỹ.
- Hiện tại, vải sợi tre là mặt hàng dệt đắt hơn vải bụng.
- Shanghai Tenbro- Trung Quốc là nhà sản xuất sợi tre nổi tiếng nhất và sớm nhất, đồng thời nắm giữ bằng sỏng chế duy nhất về cả nguyờn liệu và cỏc sản phẩm sợi tre đó được cụng nhận.
- Là nhà cung cấp dẫn đầu về sợi tre, Tenbro được thành lập vào năm 1998, và đó gắn với sản xuất sợi tre hơn 6 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 10 năm.
- Tenbro cũng đó xõy dựng nờn hàng loạt cỏc nhà mỏy sản xuất với hệ thống mỏy múc tốt nhất, và Tenbro đó giữ vững được sản lượng sản xuất ổn định khoảng 30.000 tấn/năm sợi tre và 50.000 tấn bột tre/năm.
- Sợi tre TENBRO được làm từ sợi tre đó được tuyển chọn kỹ lưỡng khụng gõy ụ nhiễm mụi trường.
- Bờn cạnh đú, cụng ty TNHH Hebeu Jigao – Trung Quốc được thành lập năm 1986 là một chi nhỏnh của Cụng ty TNHH tập đoàn sợi hoỏ học Jilin cũng là một cụng ty chuyờn sản xuất bột bụng/tre, sợi tre, sợi gai và sợi vixco.
- Sản lượng sản xuất sợi vixco hàng năm khoảng 30.000 tấn, dạng bột nghiền với năng suất khoảng 60.000 tấn.
- Sản lượng sản xuất bột tre lờn tới 22.000 tấn.
- sợi tre 12.000 tấn/năm.
- Cựng với hai cụng ty kể trờn Cụng ty TNHH dệt may Bambro Trung Quốc cũng đó rất thành cụng trờn thị trường về sản phẩm tre tự nhiờn.
- Lượng bỏn ra của cụng ty TNHH dệt may Bambro Trung Quốc đó đạt tới 3.600 tấn trờn 1 năm.
- Cụng ty đó phỏt triển và sản xuất những sản phẩm về sợi tre như cỏc loại sợi, vải và phục trang để phỏt triển thị trường và cung cấp cho cỏc khỏch hàng những dịch vụ cụng nghệ hoàn hảo đồng thời đỏp ứng được nhu cầu của thị trường.
- Nhật Bản cũng là một nước đi đầu trong việc nghiờn cứu xơ tre cho ngành dệt.
- Hiệp hội Japan Textile Inspection Association đó kiểm tra và cụng nhận ngay cả sau 50 lần giặt, vải dệt từ sợi tre vẫn cú chức năng khỏng khuẩn, kỡm hóm vi khuẩn Hiện nay loại chất này được ứng Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 11 dụng khỏ phổ biến nhờ việc chưng cất từ cõy tre và được đưa lờn cỏc sản phẩm khỏc để tận dụng đặc tớnh khỏng khuẩn của nú.
- Tại Việt Nam, việc ứng dụng nguyờn liệu tre cho ngành dệt là mới.
- Nghiờn cứu ứng dụng cụng nghệ và sản xuất mặt hàng từ nguyờn liệu tre” (2007) do KS Nguyễn Kim Thanh – Viện dệt May là chủ nhiệm.
- Nhưng việc nghiờn cứu, đỏnh giỏ tớnh chất sử dụng của cỏc sản phẩm từ nguyờn liệu sợi tre thỡ vẫn là mới.
- Đõy cũng chớnh là lý do thỳc đẩy tụi thực hiện đề tài:” Nghiờn cứu khả năng cụng nghệ của sợi tre”.
- Đỏnh giỏ khả năng cụng nghệ của sợi tre đối với mục đớch sử dụng làm khăn tắm cao cấp.
- Nghiờn cứu so sỏnh chất lượng của khăn tắm cao cấp làm từ sợi tre visco với khăn tắm dệt từ sợi bụng cựng chủng loại để đưa ra cỏc tớnh chất, ưu nhược điểm của khăn tắm làm từ sợi tre, giỳp cho cỏc nhà sản xuất cú thể đưa ra cỏc thụng số cụng nghệ phự hợp cho việc sản xuất sợi tre đồng thời giỳp người tiờu dựng hiểu về cỏc tớnh năng vượt trội của sợi tre, cỏc nhược điểm của khăn tre cần lưu ý trong quỏ trỡnh sử dụng Để đạt được mục tiờu này, đề tài được tiến hành theo cỏc bước sau: Chương I: Tổng quan về xơ, sợi tre Chương II: Đối tượng, nội dung và phương phỏp nghiờn cứu.
- Chương III: Kết quả thớ nghiệm và biện luận Chương IV: Kết luận và kiến nghị Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 12 CHƯƠNG I TỔNG QUAN VỀ XƠ SỢI TRE 1.1 SƠ LƯỢC VỀ TRE VÀ XƠ TRE TỰ NHIấN 1.1.1 Tre Tre là một trong những nguồn nguyờn liệu dồi dào trờn thế giới.
- Với tốc độ phỏt triển tới lớn hơn hoặc bằng 1 m trờn 1 ngày thỡ tre được ghi nhận là Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 13 loại cõy trồng cú tốc độ phỏt triển nhanh nhất.
- 1.1.2 Thành phần húa học xơ tre tự nhiờn Giống như gỗ, thành phần cơ bản của tre là cỏc Ligno Xenlulo bao gồm 3 thành phần chớnh sau : anpha- xenlulo, Hemi - xenlulo, và Licnin.
- Theo nhiều nghiờn cứu cho thấy Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 14 thành phần này khụng thay đổi nhiều giữa cỏc cõy trưởng thành và cõy mới phỏt triển, hoặc giữa cỏc lớp của mặt cắt ngang tre.
- licnin cung cấp sự vững chắc cho cõy, làm cho cõy cú khả năng đứng thẳng, cải thiện tớnh bền vững, liờn kết cỏc tổ chức của tre Ngoài cỏc thành phần trờn thỡ trong Xenlulo cũn cú thờm 2-6% tinh bột, 2% đường (C12H22O Protein.
- Dựa trờn cỏc chức năng của cỏc đơn phõn tử cú hai loại cấu trỳc chớnh: Polyme dạng thẳng hoặc polyme dạng mắt xớch giống như xenlulo bụng xem hỡnh 1.1 Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 15 Hỡnh 1.1 Cấu trỳc xenlulo tre 1.2.
- XƠ TRE DÙNG TRONG NGÀNH DỆT Như chỳng ta đó biết, tre được ứng dụng rộng khắp, tre cú thể dựng làm nhà, dựng làm cỏc vật dụng trong gia đỡnh, làm đồ thủ cụng mỹ nghệ…Tuy nhiờn trong lĩnh vực dệt, tre là nguyờn liệu mới, nú mới được nghiờn cứu, phỏt triển ứng dụng vào ngành dệt từ những năm đầu thế kỷ 21.
- Xơ tre, ngụ ý bao hàm xơ được sản xuất từ xenlulo tre và cú thể phõn chia thành ba loại.
- Xơ tre tự nhiờn - Tham gia là một trong những thành phần trong cỏc xơ nhõn tạo khỏc thường sản xuất dưới dạng than tre - Xơ tre nhõn tạo 1.2.1 Xơ tre tự nhiờn Xơ tre tự nhiờn là một loại xơ mới, được sản xuất bằng quỏ trỡnh vật lý và cơ học mà khụng qua bất kỳ một xử lý húa học nào.
- Xơ tre tự nhiờn về bản chất khỏc với xơ tre nhõn tạo.
- Xơ tre tự nhiờn là xơ tinh khiết, được sản xuất trực tiếp từ tre, là xơ thõn thiện với mụi trường, bảo vệ sức khỏe con người 1.2.1.1.Quỏ trỡnh sản xuất (xem hỡnh 1.2): Luận văn cao học KHóA 2007-2009 Ngành công nghệ vật liệu dệt may Trần Thị Mỹ Hải 16 Nguyờn liệu tre thụ thanh tre xụng hơi nước tỏch và phõn ly Tỏch xơ bằng enzyme Xơ tre cho mỏy chải Xơ dệt Hỡnh 1.2: Sơ đồ quy trỡnh sản xuất xơ tre tự nhiờn Quan sỏt trờn Hỡnh 1.3.
- hỡnh1.4 mụ tả mặt cắt ngang và cắt dọc của xơ tre tự nhiờn bằng kớnh hiển vi điện tử quột.
- Qua ảnh chụp mặt cắt ngang của xơ tre tự nhiờn ta thấy sự phõn bố bề dày của xơ rất thất thường, nhiều xơ trờn bề mặt cú rónh, cỏc hỡnh ovan nằm ngang khụng theo quy luật, cỏc vũng trũn thắt lại, cỏc lỗ hổng lấp đầy chu vi và cỏc lỗ nhỏ góy và cú rónh.Với cấu trỳc như vậy nờn xơ tre cú tớnh mao dẫn cao, nú cú khả năng thấm hỳt và nhả ẩm cao

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt