« Home « Kết quả tìm kiếm

Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối của công ty Điện lực Ứng Hòa đến năm 2015


Tóm tắt Xem thử

- NGUYỄN MINH TƯỞNG PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC ỨNG HÒA ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC QUẢN TRỊ KINH DOANH NGƯỜI HƯNG DẪN KHOA HỌC: TS.
- TRẦN THỊ BÍCH NGỌC Hà Nội - 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi, được tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo và qua liên hệ thực tế, tổng hợp số liệu từ Công ty nơi tôi làm việc, không sao chép của bất kỳ luận văn nào trước đó.
- Tác giả luận văn Nguyễn Minh Tưởng Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- C SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI I.1.
- Khái niệm về lưới điện.
- Phân loi lưới điện I.3.
- Các yêu cầu về công tác quản lý vận hành lưới điện.
- Một số phương hướng hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối.
- Tóm tắt chương I CHƯNG II: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC ỨNG HOÀ .......20 II.1.
- Giới thiệu về Công ty điện lực ng Hòa.
- Giới thiệu về thực trng của lưới điện phân phối ti ng Hòa.
- Phân tích thực trng đội ngũ quản lý vận hành lưới điện.
- Phân tích thực trng công tác lập kế hoch cho quản lý vận hành lưới điện II.5.
- Phân tích thực trng công tác tổ chức vận hành lưới điện.
- Phân tích thực trng công tác kiểm soát lưới điện II.7.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưng đến quản lý vận hành lưới điện.
- Tổng kết các tồn ti và nguyên nhân trong quản lý vận hành lưới điện.21 II.9.
- 21 CHƯNG III: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI CỦA CÔNG TY ĐIỆN LỰC ỨNG HOÀ ĐẾN NĂM 2015.
- 21 Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- Những định hướng phát triển của Công ty điện lực ng Hòa.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối của Công ty điện lực ng Hòa đến năm III.3.
- AENS : Điện năng trung bình không cung cấp đến một khách hàng (Average Energy Not Supplied).
- ACCI : Điện năng trung bình không cung cấp đến một khách hàng bị ảnh hưng mất điện (Average Customer Curtailment Index).
- CAIFI : Số lần mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average Interruption Frequency Index).
- CAIDI : Thi gian mất điện trung bình của khách hàng (Customer Average Interruption Duration Index).
- CMIS : Hệ thống thông tin quản lý khách hàng (Customer Management Information System).
- EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
- PP : Phân phối QLLĐ : Quản lý lưới điện.
- QLDA : Quản lý dự án.
- Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- 4 - QLĐK : Quản lý điện kế.
- QLVH : Quản lý vận hành.
- SAIFI : Số lần gián đon cung cấp điện trung bình của lưới điện (System Average Interruption Frequency Index).
- SAIDI : Thi gian gián đon cung cấp điện trung bình của lưới điện (System Average Interruption Duration Index).
- VHLĐ : Vận hành lưới điện.
- 5 - DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các khối lượng lưới điện do Công ty điện lực ng Hoà đang quản lý.
- 22 Bảng 2.2: Tổng kết, so sánh việc thực hiện công tác ĐTXD năm 2009 và 2010.
- 28 Bảng 2.3: Tổng kết, so sánh việc thực hiện công tác SCL năm 2009 và 2010.
- 28 Bảng 2.4: Các chi phí quản lý vận hành lưới điện.
- 38 Bảng 2.6: Bảng tổng hợp sự cố lưới điện của Công ty Điện lực ng Hòa đến trong năm 2009 và 2010.
- 43 Bảng 2.7: Bảng kê so sánh các nguyên nhân gây sự cố lưới điện của Công ty Điện lực ng Hòa.
- 46 Bảng 2.8: Bảng thống kê một số vụ sự cố lưới điện điển hình của Công ty Điện lực ng Hòa.
- 46 Bảng 2.9: Bảng thống kê kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh của Công ty Điện lực ng Hòa năm 2010.
- 59 Bảng 3.1: Dự kiến xây dựng mới các TBA giai đon 2010-2015 ti Công ty điện lực ng Hoà.
- 74 Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- 6 - DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Đ THỊ Hình 2.1: Chỉ số độ tin cậy SAIDI lưới điện phân phân phối một số nước trên thế giới năm 2004.
- 39 Hình 2.2: Chỉ số độ tin cậy SAIDI lưới điện phân phân phối một số thành phố trên thế giới năm 2004.
- 40 Hình 2.3: Chỉ số độ tin cậy SAIFI lưới điện phân phân phối một số nước trên thế giới năm 2004.
- 41 Hình 2.4: Chỉ số độ tin cậy SAIFI lưới điện phân phân phối một số thành phố trên thế giới năm 2004.
- 42 Hình 2.5: Sơ đồ hình cây về các nguyên nhân tác động đến chất lượng quản lý vận hành lưới điện.
- 68 Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- Từ khi chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoch hoá tập trung, quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trưng có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa, ngành điện nói chung và Chi nhánh điện ng Hòa (nay là Công ty Điện lực ng Hòa) nói riêng đã phải cố gắng rất nhiều để thích nghi và tồn ti trong điều kiện mới.
- Khi Việt Nam hội nhập với thế giới, yêu cầu đổi mới ngành điện, thay đổi cơ chế vận hành thị trưng điện năng càng tr nên cấp bách.
- Vị thế độc quyền của các Công ty điện lực dần được xóa bỏ, môi trưng kinh doanh càng ngày càng khó khăn, nguy cơ phải cnh tranh với đối thủ trên thương trưng đã hiện hữu.
- Là một cán bộ đã gần năm năm công tác trong ngành điện, tôi ý thức được rằng đã đến lúc phải thay đổi cơ chế hot động cho phù hợp với điều kiện mới, phù hợp với xu thế hội nhập kinh tế thế giới, đáp ứng đầy đủ hơn nữa nhu cầu ngày càng tăng của ngưi tiêu dùng và thị trưng.
- Vì vậy tôi chọn đề tài: “Phân tích và đ xut mt s gii pháp hoàn thin công tác qun lý vn hành lưi đin phân phi ca Công ty Đin lc Ứng Hòa đn nĕm 2015”.
- MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống hoá các cơ s lý luận về quản lý vận hành lưới phân phối điện về phương diện lý luận và trên cơ s đó phân tích thực trng chất lượng quản lý vận hành lưới phân phối của Công ty Điện lực ng Hòa và đề xuất một giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới phân phối của Công ty Điện lực ng Hòa đến năm 2015.
- Đối tượng nghiên cứu là chất lượng điện năng và chất lượng quản lý vận hành lưới điện của Công ty Điện lực ng Hòa.
- Phm vi nghiên cứu là thực trng công tác quản lý vận hành lưới điện của Công ty Điện lực ng Hòa từ tháng 1 năm 2009 đến tháng 8 năm 2010 D.
- PHƯNG PHÁP NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI Các phương pháp được sử dụng trong đề tài: Phân tích chất lượng dựa trên cơ s những lý thuyết về quản trị chất lượng, phân tích trên các số liệu thống kê, so sánh với các tiêu chuẩn kỹ thuật của ngành điện, phân tích hệ thống để tìm nguyên nhân khách quan, chủ quan của các vấn đề về chất lượng… E.
- NHNG ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về chất lượng và quản lý chất lượng.
- Trình bày các khái niệm về lưới điện, tổn thất điện năng, ý nghĩa về việc nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện và các tiêu chí đánh giá chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối.
- Phân tích thực trng chất lượng quản lý vận hành lưới điện Huyện ng Hòa - Thành phố Hà Nội.
- Đề xuất một số giải pháp về hoàn thiện lưới điện, hệ thống thông tin quản lý, đảm bảo nguồn nhân lực, giảm tổn thất điện năng và nâng cao sự hài lòng của khách hàng ti Công ty Điện lực ng Hòa đến năm 2015.
- KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Tên đề tài : “Phân tích và đ xut mt s gii pháp hoàn thin công tác qun lý vn hành lưi đin phân phi ca Công ty Đin lc Ứng Hòa đn nĕm 2015”.
- Bố cục: Ngoài phần m đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chưng I: Cơ s lý luận về quản lý vận hành lưới điện phân phối.
- Chưng II: Phân tích thực trng công tác quản lý vận hành lưới điện ti Công ty Điện lực ng Hòa.
- Chưng III: Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vận hành lưới điện phân phối của Công ty Điện lực ng Hòa đến năm 2015.
- C SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- Nhu cầu của khách hàng đối với những sản phẩm và dịch vụ tốt có thể là yếu tố có ảnh hưng lớn đến những dự đoán trong tương lai.
- Chất lượng được xác định bằng việc một sản phẩm hay dịch vụ được to ra hay cung cấp phải to được sự tin cậy và gần gũi với khách hàng.
- Đứng trên quan điểm của khách hàng, các yếu tố tác động đến quyết định của khách hàng trong việc mua một sản phẩm hay dịch vụ chính là chất lượng sản phẩm, giá cả và thi gian giao hàng.
- bất kỳ đối tượng khách hàng nào, chất lượng đều là mối quan tâm hàng đầu ảnh hưng đến quyết định tiêu dùng của họ.
- Trước đòi hỏi ngày càng cao của khách hàng khi mà thị trưng ngưi tiêu dùng thay thế cho thị trưng ngưi sản xuất trước kia, các doanh nghiệp đang gặp một bài toán khó, vừa làm sao sản xuất ra những mặt hàng có chất lượng cao, giá thành rẻ để đảm bảo lợi nhuận, đồng thi luôn sẵn có với giá cả cnh tranh, bên cnh đó phải đáp ứng yêu cầu luật pháp.
- Vì thế để tồn ti và phát triển doanh nghiệp phải đảm bảo được niềm tin cho khách hàng về chất lượng sản phẩm và dịch vụ của mình thông qua một môi trưng sản xuất mà trong đó, từng cá nhân  mọi cấp độ đều tham gia và có ý thức về chất lượng.
- Phân loi lưi đin Lưới điện, theo mục đích sử dụng và quản lý vận hành, được phân biệt thành lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối.
- Lưới điện truyền tải là lưới điện dùng để đưa năng lượng điện từ nơi sản xuất điện đến lưới điện phân phối.
- Lưới điện phân phối là lưới điện dùng để chuyển năng lượng điện từ lưới truyền tải đến tổ chức, cá nhân sử dụng điện.
- Các yêu cu v công tác qun lý vn hành lưi đin Đi vi khách hàng s dng đin Đó là chất lượng điện năng được cung cấp, đảm bảo thiết bị sử dụng điện đt hiệu năng cao.
- Đi vi ngành đin (Đin lc - nhà cung ng) Việc đánh giá chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thông qua xác định chất lượng điện năng, với một số yêu cầu chính như sau: Tn s h thng đin: dao động trong phm vi ±0,2Hz so với tần số danh định 50Hz.
- Khi có sự thay đổi về tần số thì có thể gây ra một số hậu quả xấu vì: Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- Ảnh hưng đến chất lượng của quá trình sản xuất.
- Trong trưng hợp lưới điện chưa ổn định, điện áp được dao động từ +5%÷-10%.
- Các thiết bị điện trên lưới điện cũng như các thiết bị dùng điện của khách hàng đều được thiết kế để vận hành trong một dải điện áp nhất định.
- Điện áp thấp các phụ tải khách hàng vận hành đều kém chất lượng, gây tổn thất lớn, thiết bị phát nhiệt, già cỗi cách điện và máy móc không chy được hết công suất, ảnh hưng đến năng suất to ra sản phẩm của khách hàng và các yếu tố xã hội khác.
- Điện áp cao quá gây phá hoi cách điện, giảm tuổi thọ thiết bị của khách hàng.
- Các ch s đ tin cy: Hiện nay, các Công ty Điện lực trong Tổng Công ty điện lực Thành phố Hà nội đang triển khai các chương trình theo dõi mất điện, thống kê số vụ, thi gian mất điện nhưng chưa áp dụng các chỉ số cụ thể để đánh giá độ tin cậy cung cấp điện của lưới điện.
- Các số liệu báo cáo của Tổng Công ty điện lực Hà nội năm 2008 như 409 vụ/366.37 gi sự cố, 1094 vụ/859.34 gi cắt điện đột xuất.
- chưa thể hiện được mức độ, phm vi mất điện, trình độ quản lý lưới điện.
- Các Công ty điện lực trên thế giới thưng xây dựng một số chỉ số định lượng cụ thể để đánh giá.
- Các thông số báo cáo như bình quân khách hàng khu vực sinh hot bị mất điện 3 vụ/năm, 120 phút/năm.
- Các tổ chức điện lực uy tín như IEEE, EEI (Edison Phân tích và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác QLVH lưới điện PP Nguyễn Minh Tưng - Lv.
- Đây là thước đo chính về chất lượng điện năng cung cấp cho khách hàng và doanh nghiệp quản lý vận hành lưới điện.
- )lân(NN=huuhiên hàngkhách Sôđiêimât hàngkhách Sô=SAIFI‡”‡”‡”i N : tổng số công tơ điện khách hàng hiện hữu Ni : số công tơ điện khách hàng mất điện trong lần mất điện thứ i SAIDI (System Average Interruption Duration Index): Thi gian gián đon cung cp đin trung bình ca lưi đin.
- )phut(NNU=huuhien hangkhach Sodienmat hangkhach gian thoi=SAIDI‡”‡”‡”ii Ui: thi gian mất điện (phút) của khách hàng trong lần mất điện thứ i CAIFI (Customer Average Interruption Frequency Index): S ln mt đin trung bình ca khách hàng.
- số công tơ điện khách hàng bị ảnh hưng mất điện do sự cố CAIDI (Customer Average Interruption Duration Index): Thi gian mt đin trung bình ca khách hàng

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt