« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Chính tả


Tóm tắt Xem thử

- Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13: Chính tả Hướng dẫn giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 13.
- Chọn 1 trong 2 bài tập:.
- a) Tìm các tính từ.
- Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l.
- M: lỏng lẻo,.
- Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n.
- M : nóng nảy,.
- b) Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê:.
- Ê-đi-xơn rất.
- khắc với bản thân.
- Để có được bất kì một phát.
- nào, ông cũng.
- trì làm hết thí.
- này đến thí.
- khác cho tới khi đạt kết quả..
- cứu về ắc quy, ông thí.
- tới 5000 lần.
- Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng.
- con số thí.
- lên đến 8000 lần..
- Tìm các từ:.
- a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:.
- Không giữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại..
- Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta phấn đấu để đạt tới..
- Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi..
- b) Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau.
- Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ..
- Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian.
- trong sản xuất hoặc sinh hoạt..
- Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn nằm bên trái lồng ngực..
- Tìm các tính từ:.
- M : lỏng lẻo, lanh lợi, lung linh, lóng lánh, lạnh lẽo, lững lờ, lộng lẫy, lớn lao Có hai tiếng đều bắt đầu bằng n.
- M : nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nô nức, no nê b.
- Điền vào chỗ trống tiếng có âm i hoặc iê.
- Ê-đi-xơn rất nghiêm khắc với bản thân.
- Để có được bất kì một phát minh nào, ông cũng kiên trì làm hết thí nghiệm này đến thí nghiệm khác cho tới khi đạt kết quả.
- Khi nghiên cứu về ắc quy, ông thí nghiệm tới 5000 lần.
- Khi tìm vật liệu làm dây tóc bóng điện con số thí nghiệm lên đến 8000 lần..
- a) Chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau.
- Không dữ vững được ý chí, thiếu kiên trì trước khó khăn, trở ngại: lung lay (nản lòng).
- Mục đích cao nhất, tốt đẹp nhất mà người ta lí tưởng phấn đấu để đạt tới: lý tưởng.
- Không theo được đúng đường, đúng hướng phải đi: lạc hướng (lạc lối) b) Chứa tiếng có vần im hoặc iêm, có nghĩa như sau.
- Vật dùng để khâu vá, một đầu có mũi nhọn, một đầu có lỗ xâu chỉ: kim khâu - Giảm bớt hao phí tiền của, sức lực, thời gian, trong sản xuất hoặc sinh hoạt: tiết kiệm.
- Bộ phận trung tâm của hệ tuần hoàn nằm bên trái lồng ngực: tim Tham khảo chi tiết các bài giải Tiếng Việt 4: