« Home « Kết quả tìm kiếm

Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập cuối năm


Tóm tắt Xem thử

- Giải bài tập Toán 10 SBT ôn tập cuối năm Bài 1 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Gợi ý làm bài.
- Ta có hệ phương trình.
- Giải hệ phương trình trên ta được Parabol phải tìm là.
- Giải hệ phương trình trên ta được a = -2, b = 4..
- Bài 2 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Tìm các giá trị của k sao cho phương trình.
- có các nghiệm bằng nhau..
- Phương trình có các nghiệm bằng nhau.
- Bài 3 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Với những giá trị nào của a, hiệu giữa hai nghiệm của phương trình.
- Gợi ý làm bài Ta có:.
- Bài 4 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Hãy xác định k để hiệu giữa các nghiệm của phương trình bằng 1..
- Bài 5 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Tìm các giá trị của a sao cho tổng các nghiệm của phương trình.
- bằng tổng bình phương các nghiệm đó..
- Vì nên phương trình luôn có nghiệm..
- Ta có:.
- Giải phương trình trên ta được Đáp số:.
- Bài 6 trang 214 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Không giải phương trình.
- hãy tính tổng lập phương các nghiệm của nó..
- Bài 7 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Tính , trong đó và là các nghiệm của phương trình bậc hai.
- Bài 8 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Tìm giá trị của a sao cho phương trình.
- Giải hệ bất phương trình trên ta được a >.
- Bài 9 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Phương trình vô nghiệm.
- Bài 10 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Cho phương trình bậc hai.
- Kí hiệu S là tổng, P là tích các nghiệm (nếu có) của phương trình trên..
- a) Với giá trị nào của a, phương trình (E) có nghiệm?.
- Từ đó suy ra dấu các nghiệm của (E)..
- d) Với những giá trị nào của a, các nghiệm của (E) thỏa mãn hệ thức.
- Tìm các nghiệm trong mỗi trường hợp đó..
- b) Ta có:.
- Với thì hai nghiệm của phương trình (E) đều dương;.
- Với thì hai nghiệm của phương trình (E) đều âm;.
- 1 ta có:.
- Với ta có:.
- Bài 11 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải và biện luận các hệ phương trình sau.
- a) Với hệ phương trình (1) có nghiệm Với hệ phương trình (1) vô nghiệm..
- Bài 12 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải phương trình sau.
- a) Hệ phương trình (3) tương đương với.
- Với m = -7 hệ phương trình (3) trở thành.
- Vì nên hệ phương trình (3a) có vô số nghiệm..
- Với m = 8 ta có hệ.
- Vì cho nên hệ phương trình (3b) vô nghiệm..
- b) Hệ phương trình (4) tương đương với.
- Tương tự câu a) ta xét trường hợp Với m = 3 ta có hệ phương trình.
- Rõ ràng hệ phương trình (4a) có vô số nghiệm..
- Với m = -3 hệ phương trình (4) trở thành.
- Vì cho nên hệ phương trình (4b) vô nghiệm..
- Bài 13 trang 215 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải các hệ phương trình sau.
- Đặt u = x + y ta được Giải ra ta được.
- Với u = 3 ta có hệ phương trình.
- Với u = -4 ta được hệ phương trình.
- ta được hệ phương trình.
- Giải hệ phương trình trên ta được u = 5, v = 2.
- Đáp số: Hệ phương trình đã cho có bốn nghiệm là.
- Bài 14 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải các hệ phương trình sau.
- ta có hệ phương trình đã cho tương đương với hệ phương trình:.
- Vậy là 2 nghiệm của phương trình.
- Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm.
- Bài 15 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Giải các bất phương trình sau.
- Gợi ý làm bài a).
- Bài 16 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Theo công thức tọa độ trung điểm ta có:.
- Cộng từng vế các phương trình của hệ (I) ta được.
- Bài 17 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Bài 18 trang 216 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10.
- Biểu diễn hình học tập nghiệm của hệ bất phương trình.
- Bài 19 trang 217 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số lớp 10 Cho các số liệu thống kê ghi trong bảng sau.
- Thời gian giải xong một bài tập Toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K.
- d) Giải sử rằng, cũng khảo sát thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở các lớp 10B, 10C của trường K, rồi tính các số trung bình cộng, phương sai và độ lệch chuẩn của các số liệu thống kê ở từng lớp, ta thu được kết quả sau:.
- Hãy so sánh thời gian giải xong một bài tập Toán của học sinh ở ba lớp 10A, 10B, 10C đã cho..
- a) Thời gian giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K.
- Lớp thời gian (phút) Tần số Tần suất.
- Trong 44 học sinh đã được khảo sát ta thấy:.
- Chiểm tỉ lệ thấp nhất (9,09%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 24,5 phút đến 25,5 phút..
- Chiểm tỉ lệ cao nhất (27,27%) là những học sinh có thời gian giải xong một bài tập toán từ 22,5 phút đến dưới 23,5 phút..
- Đa số (79,55%) là những học sinh có thời gian giải xong bài tập toán đó từ 20,5 phút đến dưới 24,5 phút..
- d) Ta có phút >20 phút và nên thời gian giải.
- xong bài tập toán đó của các học sinh lớp 10C là đồng đều hơn các học sinh lớp 10A..
- e) Biểu đồ tần suất hình cột về thời gian (phút) giải xong một bài tập toán của 44 học sinh lớp 10A, trường Trung học phổ thông K (h.66).
- Bài 20 trang 217 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số lớp 10 Chứng minh rằng.
- Bài 21 trang 218 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Rút gọn.
- Bài 22 trang 218 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Không dùng bảng số và máy tính, hãy tính.
- Đặt và chú ý rằng ta có.
- Giải phương trình trên ta được (nghiệm loại vì.
- c) Ta có:.
- Bài 23 trang 218 Sách bài tập (SBT) Toán Đại số 10 Chứng minh rằng