« Home « Kết quả tìm kiếm

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM


Tóm tắt Xem thử

- TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ Ở VIỆT NAM THE CURRENT STATUS AND SOLUTIONS FOR THE DEVELOPMENT OF THE COOPERATIVE IN VIET NAM TS.
- Lê Bảo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng [email protected] TÓM TẮT Cùng với quá trình đổi mới chung của cả nước, việc chuyển đổi, phát triển Hợp tác xã (HTX) và các hình thức kinh tế hợp tác đã có những thành công nhất định.
- Trong quá trình phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, HTX ngày càng có vai trò quan trọng.
- Từ khóa: Hợp tác xã.
- Chính sách phát triển hợp tác xã.
- Quản lý hợp tác xã.
- Hợp tác xã nông nghiệp.
- Hợp tác xã phi nông nghiệp.
- Ngày 11-4 chính thức trở thức kinh tế hợp tác đã có những thành công thành Ngày HTX Việt Nam theo Quyết định số nhất định.
- Trong quá trình phát trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình triển kinh tế xã hội ở Việt Nam, HTX ngày đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã”.
- kinh tế xã hội ở các quốc gia phát triển trên thế Trong đó, sự hợp tác giữa người với người giới.
- Thực tế do vốn lưu động ít làm cho 4 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ gặp lớn không có giấy chứng nhận quyền sử dụng nhiều khó khăn.
- vùng thuộc các thành phần kinh tế khác.
- cực trong triển khai các chương trình, dự án, đề 7 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG án phát triển kinh tế xã hội theo vùng, ngành hỗ trợ xúc tiến thương mại) để giúp các HTX và lĩnh vực.
- quan hệ liên doanh, liên kết, hợp tác với các HTX nông nghiệp được vay vốn tối đa 1 tỉ thành phần kinh tế khác.
- [2] Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2011), Kế hoạch phát triển kinh tế tập thể trong nông nghiệp năm 2012.
- 9 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG VAI TRÒ CỦA CHÍNH PHỦ VÀ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI SỰ PHÁT TRIỂN CỦA HỢP TÁC XÃ: Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM THE ROLE OF GOVERNMENT AND INVESTMENT FOR THE DEVELOPMENT OF COOPERATIVES: THEORETICAL MEANING AND EXPERIENCE LESSONS ThS.
- Nguyễn Thị Thu Hà Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng [email protected] TÓM TẮT Hợp tác xã nông nghiệp là một mô hình kinh doanh khá phổ biến, đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển của khu vực nông thôn, góp phần giảm nghèo, đảm bảo an ninh lương thực và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững.
- Tuy nhiên, khó khăn hiện nay là làm thế nào để xây dựng được các tổ chức này có thể hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế thị trường.
- hợp tác xã.
- phát triển.
- Ở Châu Âu, hợp tác xã nông nghiệp chiếm trong nền kinh tế thị trường.
- Điều 3, điển hình áp dụng mô hình hợp tác xã tiếp cận 11 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG thị trường và đã thành công trong việc cạnh Thứ hai, theo Báo cáo của Tổ chức tranh trên thị trường sữa quốc tế [5].
- Những lợi ích trong phát triển kinh tế và xã hội của một đất của hợp tác xã được tổng hợp lại bao gồm: nước.
- các thách thức tài chính của hợp tác xã, phục 13 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG vụ nhu cầu của các thành viên cũng như hoạt thu hút đầu tư nước ngoài.
- Rõ ràng qui mô triển vọng tăng trưởng cho kinh tế nông thôn.
- tác xã.
- Điều này là rất quan trọng để viên hợp tác xã, sau khi tham gia hợp đồng họ 14 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ có thể tiếp cận các chương trình tín dụng thuận 2.5.
- khi thành lập hợp tác xã là thiết yếu cho nông 15 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG dân và các doanh nghiệp khi đưa ra các quyết 3.
- Cụ thể, hoạt động hiệu quả trong nền kinh tế thị trường New Zealand là minh chứng cho sự phát triển nhằm nâng cao thu nhập, tạo cơ hội việc làm của hợp tác xã không cần trợ cấp của chính và gắn kết các nhà sản xuất nhỏ lại với nhau.
- Cooperatives benefits and 17 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG limitations.
- Hợp tác.
- lợi ích từ hiệu ứng kinh tế nhờ quy mô Đồng vị trí là một hiện tượng kinh doanh (economies of scale) và hiệu ứng kinh tế nhờ đặc thù khi có nhiều doanh nghiệp, thường là tập trung (economies of agglomeration).
- Sự tập trung khách hàng có với kỳ vọng chia sẻ nguồn khách hàng, kế thừa thể dẫn đến sự tập trung doanh nghiệp và 23 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ngược lại.
- Hợp tác marketing 4.
- Kinh tế học công nghiệp nghiên cứu (XH).
- Hội nghị cũng khẳng định rằng 30 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ với sự phát triển năng lực như vậy, công nghệ 1.2.
- (3) Vai trò của chính xuất hàng NS giữa Tổng Công ty 15 với các quyền địa phương trong nghiên cứu hoạch định Hợp tác xã, hộ nông dân tại địa phương 33 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2.1.
- sản phẩm có quy mô 36 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ sản xuất lớn và tạo ra GTGT cao còn ít.
- Giải pháp PTCN chế biến, mô hình liên - Khuyến khích các thành phần kinh tế kết DN - hộ nông dân - HTX thương nghiệp đầu tư phát triển các cơ sở chế biến qui mô vừa trong sản xuất, chế biến NS tại tỉnh Kon và nhỏ.
- Giải pháp nghiên cứu áp dụng mô hình DN - hộ nông dân - HTX thương nghiệp Giải pháp PTCN chế biến, mô hình liên kết trong sản xuất, chế biến NS tại tỉnh Kon Tum 37 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 4.2.1.
- dân về khoa học kỹ thuật, đặc biệt về kinh tế Thứ nhất, PTCN chế biến NS gắn liền thị trường.
- 38 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ Phát triển ngành hàng NS nhanh và bền công mô hình liên kết KT giữa DN chế biến vững trên cơ sở nuôi trồng, khai thác, sử dụng với nông dân.
- 42 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ .
- 43 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG [16] Porter, M.
- Đoàn Tranh Trường Đại học Duy Tân [email protected] TÓM TẮT Mô hình sản xuất nông nghiệp định hướng thị trường ở Quảng Nam đã được hình thành từ những năm đổi mới kinh tế tại Việt Nam.
- 46 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ .
- Các bài học trong hội nhập kinh tế của nông sản đến được với các đối tác bán lẻ trên các hợp tác xã điển hình ở Quảng Nam chuỗi ngành hàng.
- Sự thành công của các hợp tác xã được 3.3.
- 50 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Cục Thống kê Quảng Nam Joachim von Braun, Small-scale Farmers in Liberalized Trade Environment (2005), International Food Policy Research Institute (IFPRI).
- phần kinh tế và các tổ chức xã hội ngoài nhà Trên thế giới, DNXH đã trở thành một nước.
- Những thành tựu tăng trưởng kinh tế mà phong trào xã hội rộng lớn khắp các châu lục.
- Trong bối cảnh khó khăn kinh tế hội.
- Và cũng không giống với động kinh tế xã hội đang diễn ra.
- Một số cơ hội phát triển có thể kể nay của nhà nước trong khi xu hướng vốn tài đến là: Điều kiện kinh tế - xã hội Việt Nam trợ cho Việt Nam ngày càng giảm dần.
- 55 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Nhận thức của xã hội về vai trò của ngừng của mọi thành phần trong nền kinh tế, DNXH đang ngày càng được đón nhận.
- Ngoài ra, DNXH cũng kém luật nào điều chỉnh hoạt động của DNXH, thì hấp dẫn với các nhà đầu tư vì thời gian thu hồi 57 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG vốn đầu tư lâu hơn các doanh nghiệp thương nhà đầu tư xã hội chuyên nghiệp.
- Cụ thể, tăng trưởng kinh tế càng cao càng có điều kiện để thực thi các chính sách công bằng xã hội.
- Thêm vào đó, phân phối thu nhập công bằng sẽ tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế.
- Giới thiệu Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội trưởng kinh tế thôi là chưa đủ.
- trưởng kinh tế.
- Ngược lại, những chính sách Việt Nam là một nước đang phát triển, vì chỉ nhằm tăng trưởng có thể làm gia tăng tình vậy mục tiêu tăng trưởng kinh tế là cấp bách.
- Tuy nhiên, chỉ tăng thực hiện ngay trong từng bước và trong suốt 60 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ quá trình tăng trưởng và phát triển”[2,tr101].
- Tăng trưởng kinh tế của Việt Nam chủ còn rất thấp.
- Năng lực cạnh tranh của nền kinh tế còn 2012 là 1595 USD.
- 64 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ trưởng kinh tế chỉ bằng 76,6% so với mức bình thành thị thu hẹp dần.
- Thêm vào đó, chênh lệch thu nhập của người dân giữa hai khu vực nông thôn và 65 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Nguồn: Tính toán của tác giả từ số liệu kết quả Bộ.
- Nghiên cứu thực nghiệm quá trình phát triển của các quốc gia trên thế giới giai đoạn 1980-2000 về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và chênh lệch giàu nghèo trong xã hội của 75 nước có những kết quả đáng để lưu tâm.
- Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và bất thu nhập giũa các nhóm dân cư ở thành thị và bình đẳng nông thôn, giữa các vùng.
- 67 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Sự phân hóa giàu nghèo diễn ra trong công nghệ trong sản xuất và đời sống xã hội.
- sinh xu thế làm giàu bất chính của một số cá TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bùi Đại Dũng, Phạm Thu Phương (2009), “Tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội”.
- Tạp chí Kinh tế và kinh doanh, Đại học quốc gia Hà nội, số 25.
- thì mối quan hệ suất của nền kinh tế.
- trường hợp khi nền kinh tế rơi vào tình trạng 3.
- Các công cụ này tác động nhân kinh tế muốn nắm giữ tiền mặt hơn.
- Đánh giá tác động của các công cụ phi truyền thống 74 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ .
- đáng kể lên nền kinh tế vĩ mô.
- Mặt khác, cũng có thể xảy ra 3 Percentage point: hiệu số của 2 số tỷ lệ % 75 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Bảng 1.
- Trong điều kiện kinh tế bình thường, 4.
- 77 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG [9] Trichet (2013), Unconventional monetary policy measures: Principles – Conditions - Raison d'etre”, International Journal of Central Banking .
- 85 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 5.
- Nguyễn Hoàng Anh Thư Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng [email protected] TÓM TẮT Bài nghiên cứu đã sử dụng mô hình của Amidu và Abor (2006), Anil và Kapoor (2008), và Gill và cộng sự (2010) trong việc đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP Hồ Chí Minh.
- Các hình thức chi trả cổ tức DeAngelo đã đề xuất một cách nhìn khác về cổ 89 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG tức.
- Với các công ty dịch vụ, thuế có tác động 93 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG dương đáng kể, trong khi đó thuế lại không có tỷ lệ chi trả cổ tức, kể cả toàn mẫu lẫn cả hai ảnh hưởng gì đến tỷ lệ chi trả cổ tức của các nhóm ngành sản xuất và dịch vụ.
- 96 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ Anil K., K.
- Các khoản chênh lệch này được phân thành hai loại 99 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG nhập hoãn lại (TTNHL) phải trả.
- 100 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng.
- Nghiên cứu cho thấy trên 50% lợi ích kinh tế đem lại từ chuỗi giá trị thuộc về khâu thương mại.
- pháp phân tích kinh tế theo chuỗi giá trị và (2) Nghiên cứu này sẽ vận dụng phương phương pháp quản trị dựa theo hoạt động pháp phân tích kinh tế theo chuỗi giá trị để xác (Activity-Based Management: ABM).
- định tỷ lệ lợi ích kinh tế mang lại cho mỗi tác (1) Phân tích kinh tế theo chuỗi giá trị nhân trong chuỗi, sau đó sẽ sử dụng phương bao gồm phân tích chi phí đầu vào, chi phí tăng pháp ABM để phân tích tìm ra các cơ sở nâng thêm, doanh thu, giá trị gia tăng của mỗi tác cao lợi ích cho người sản xuất trong chuỗi nhân và của toàn chuỗi (Cường, 2012).
- 109 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Bảng 2.
- Tất nhiên, chi phí quản vay vốn dài hạn và lãi suất thấp của các ngân 113 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG hàng chính sách, ngân hàng phát triển nông cũng sẽ giúp sản phẩm có chỗ đứng trên thị nghiệp và nông thôn.
- 114 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN THE EFFECTS OF CORPORATE GOVERNANCE ON THE LEVEL OF DISCLOSURES IN ANNUAL REPORTS ThS.
- Hà Phước Vũ Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng [email protected] TÓM TẮT Quản trị công ty đóng một vai trò quan trọng trong việc minh bạch hóa quyền lợi của các bên có liên quan trong sự phát triển và ổn định chung của công ty.
- 115 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG 2.
- 118 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ tự nguyện trên các báo cáo thường niên của Biến độc lập được sử dụng trong mô công ty.
- Biến độc lập 119 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG dưới giác độ nền kinh tế là khá cao so với bối công ty trên báo cáo thường niên bao gồm: (1) cảnh của Việt Nam.
- 121 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Bảng 10.
- 123 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG [3] Bujaki, M.
- [20] Dương Thị Cẩm Vân (2014), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính minh bạch thông tin 124 TẠP CHÍ KHOA HỌC KINH TẾ - SỐ của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội, Luận văn Thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Đà Nẵng