« Home « Kết quả tìm kiếm

Xây dựng bộ đề thi đánh giá kỹ năng nghề sửa chữa máy lạnh và điều hoà không khí


Tóm tắt Xem thử

- nguyễn anh tuấn ĐỀ TÀI: xây dựng các bài thi đánh giá kỹ năng nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NGÀNH:SƯ PHẠM KỸ THUẬT NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.NGUYỄN ĐỨC TRÍ HÀ NỘI - 2010 1 mục lục Nội dung TrangMục lục 1 Lời cảm ơn 3 Lời cam đoan 4 Danh mục những từ viết tắt 5 Danh mục bảng 6 Mở đầu 7 Ch−ơng I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá kỹ năng nghề 10 1.1.
- Tổng quan về kiểm tra- đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình dạy học 10 1.1.1.
- Khái niệm kiểm tra đánh giá quá trình học tập 10 1.1.2.
- Mục đích, chức năng các yêu cầu đối với việc kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh 11 1.1.3.
- Các b−ớc đánh giá 17 1.1.5.
- Các lĩnh vực kiểm tra đánh giá 18 1.1.6.
- Các loại hình kiểm tra đánh giá 18 1.1.7.
- Các công cụ và ph−ơng pháp kiểm tra đánh giá 21 1.1.8.
- Các biện pháp có tính chiến l−ợc trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh 23 1.1.9.
- Các biện pháp đề phòng và chống gian lận trong kiểm tra 25 1.2.
- Kiểm tra đámh giá kỹ năng thực hành 26 1.2.1.
- Các loại kỹ năng nghề nhiệp 26 1.2.3.
- Các giai đoạn hình thành kỹ năng 30 1.2.4.
- Các thành phần trong đánh giá kỹ năng thực hành tâm vận 30 1.3.
- khái quát về hệ thống tiêu chẩn kỹ năng nghề, đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề 36 2 1.3.1.
- Khái quát về hệ thống đào tạo kỹ thuật thực hành và khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia 36 1.3.2.
- Khái quát về hệ thống Tiêu chuẩn kỹ năng nghề, đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia 38 1.4.Thực trạng kiểm tra đánh giá trong đào tạo ở các tr−ờng kỹ thuật 40 Kết luận ch−ơng I 43 Ch−ơngII: Xây dựng bộ đề thi đánh giá kỹ năng nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp.
- Quy trình, ph−ơng pháp xây dựng bộ đề thi đánh giá kỹ năng thực hành 44 2.2.1.
- Tôi xin chân thành cảm ơn tất cả những ng−ời thân của tôi đã quan tâm động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
- HS : Học sinh 5.
- KNN : Kỹ năng nghề 6.
- KTĐG : Kiểm tra đánh giá 8.
- PP KTĐG : Ph−ơng pháp kiểm tra đánh giá 13.
- TCKNN : Tiêu chuẩn kỹ năng nghề 15.
- TCKNNĐT : Tiêu chuẩn kỹ năng nghề đào tạo 16.
- VBCC : Văn bằng chứng chỉ 6 Danh mục bảng TT Tên Bảng Trang1 Bảng 1.1: Các mục tiêu dạy học về kỹ năng [10] 17 2 Bảng 1.2: Các mẫu Bảng kiểm dùng trong đánh giá quy trình [3] 32 3 Bảng 1.3: Thang đánh giá sự thực hiện – PRS 34 4 Bảng 1.4 : Các mức độ mục tiêu dạy học về thái độ 35 5 Bảng 1.5: Khung trình độ kỹ năng nghề quốc gia [10] 38 6 Bảng 2.1: Mẫu bài thi thực hành 48 7 Bảng 2.2: Tổng hợp phiếu điều tra phân nhóm A, B 54 8 Bảng 2.3: Số l−ợng bài trong từng công việc 55 9 Bảng 3.1: Kết quả ý kiến đóng góp 66 10 Bảng 3.2: Bảng đánh giá điều kiện chuẩn bị 67 11 Bảng 3.3: Kết quả điểm thi 68 12 Bảng 3.4: Kết quả thời gian thực hiện bài thi 70 13 Bảng 3.5: Kết quả thử nghiệm 71 7 mở đầu 1.
- Lý do chọn đề tài Ngày nay, với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế có yêu cầu cao về chất l−ợng đội ngũ nhân lực làm việc trong các ngành kinh tế, đòi hỏi họ phải có sự t−ơng đ−ơng trong trình độ nghề nghiệp thể hiện tr−ớc hết thông qua các chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Vì vậy, một trong những giải pháp vừa mang tính cấp bách tr−ớc mắt, vừa mang tính chiến l−ợc lâu dài nhằm cải cách hệ thống sử dụng lao động trong xã hội là phải xây dựng hệ thống tiêu chuẩn kĩ năng nghề, đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đ−ợc công nhận rộng rãi trong xã hội.
- Việc xây dựng một hệ thống nh− trên bao gồm nhiều khâu: Thiết lập bộ máy tổ chức quản lý, thành lập các trung tâm đánh giá kĩ năng nghề, tập huấn cán bộ và tổ chức xây dựng ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết và bài thi thực hành.
- xây dựng cơ chế chính sách về đánh giá và cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
- Quá trình dạy học đ−ợc coi là một hệ thống và đánh giá đóng vai trò phản hồi của hệ thống.
- Đánh giá có vai trò tích cực trong việc điều chỉnh hệ thống, là cơ sở để đổi mới ph−ơng pháp dạy học.
- Kiểm tra đánh giá tốt sẽ phản ánh đ−ợc đầy đủ việc dạy của thày và việc học của trò, đồng thời giúp cho các nhà quản lý giáo dục hoạch định đ−ợc chiến l−ợc trong quá trình quản lý và điều hành.
- Hiện nay, việc đánh giá trong đào tạo thực hành của các tr−ờng kỹ thuật n−ớc ta chủ yếu là theo chuẩn t−ơng đối, ít khi đánh giá theo tiêu chí, tiêu chuẩn hay theo thực tế nhu cầu của thị tr−ờng lao động.
- Mặt khác, việc kiểm tra đánh giá mặc dù có dựa vào mục tiêu đào tạo nh−ng hầu hết vẫn còn lệ thuộc rất nhiều vào điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đào tạo.
- Điều đó là giảm tính giá trị của kiểm tra đánh giá kỹ năng thực hành, nhất là khi so sánh kết quả học tập của học sinh giữa các tr−ờng với nhau thì có thể nói là rất khác biệt, ch−a theo một chuẩn nào cả.
- Xây dựng bộ đề thi đánh giá kỹ năng nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp” 8 2.
- Mục đích nghiên cứu Xây dựng bộ đề thi dùng để đánh giá kỹ năng thực hành theo tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, nhằm chuẩn hoá chất l−ợng đội ngũ công nhân nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp, đáp ứng với yêu cầu của thực tế sản xuất, công nghiệp hoá hiện đại hoá.
- đối t−ợng nghiên cứu Đánh giá kỹ năng nghề dựa trên cơ sở.
- Tiêu chuẩn kỹ năng nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp cấp trình độ II.
- Phiếu phân tích công việc nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp - Quy trình xây dựng, vận dụng bộ công cụ đánh giá kỹ năng thực hành (KNTH) trong kiểm tra đánh giá kỹ năng thực hành nghề cấp Quốc gia.
- Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu về tiêu chuẩn kỹ năng nghề, trên cơ sở đó xác định kỹ năng cần đánh giá trong nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp.
- Nghiên cứu quy trình xây dựng và xây dựng bộ đề thi đánh giá kỹ năng nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu Xây dựng một số bài thi đánh giá kỹ năng thực hành và sử dụng để đánh giá học sinh tốt nghiệp ở các Tr−ờng nghề, cũng nh− đội ngũ công nhân trong phạm vi toàn quốc.
- 9 - Ph−ơng pháp chuyên gia: Hỏi ý kiến về nội dung và cách thức sử dụng bài thi để dánh giá kỹ năng thực hành.
- Ch−ơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá kỹ năng nghề - Ch−ơng 2: Xây dựng bộ đề thi đánh giá kỹ năng nghề sửa chữa thiết bị điện công nghiệp 10 Ch−ơng i Cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá kỹ năng nghề 1.1.
- Tổng quan về kiểm tra- đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình dạy học 1.1.1.
- Khái niệm kiểm tra đánh giá quá trình học tập a/ Kiểm tra Theo từ điển tiếng Việt, “Kiểm tra” đ−ợc định nghĩa là “xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”.
- Vậy kiểm tra là tiền đề, là b−ớc đầu tiên để đánh giá, để đ−a ra nhận xét hay quy định nào đó trong thực tế.
- Kiểm tra trong dạy học là một thuật ngữ chỉ sự đo l−ờng, thu thập thông tin để có đ−ợc những phán đoán, xác định xem mỗi ng−ời học sau khi học đã biết gì (kiến thức), làm đ−ợc gì (kĩ năng) và bộc lộ thái độ ứng xử ra sao.
- Kiểm tra là một hoạt động khoa học, ng−ời kiểm tra cần phải có chuyên môn nghiệp vụ khoa học, việc kiểm tra cần có tổ chức, có kế hoạch.
- b/ Đánh giá Đánh giá là quá trình thu thập chứng cứ và đ−a ra những l−ợng giá về bản chất và phạm vi của kết quả học tập hay thành tích đạt đ−ợc so với các tiêu chí và tiêu chuẩn thực hiện đã đề ra tại một thời điểm thích hợp trong quá trình dạy học.
- Trong đào tạo nghề theo NLTH, sự l−ợng giá dựa vào các tiêu chí đánh giá và tiêu chuẩn thực hiện đã đề ra trong tiêu chuẩn kỹ năng nghề đào tạo.
- ở đây, sự l−ợng giá tập trung vào cái mà ng−ời học, ng−ời dự thi có thể và cần phải làm đ−ợc(đầu ra), nó l−ợng giá sự thực hiện của chính ng−ời học hay ng−ời dự thi đó so với những tiêu chí và tiêu chuẩn cụ thể xem đã đạt đ−ợc hay ch−a chứ không đ−a ra sự so sánh với những ng−ời khác.
- Đánh giá là sự phán xét trên cơ sở kiểm tra, bao giờ cũng đi liền với kiểm tra.
- Trong đánh giá, ngoài sự đo l−ờng một cách khách quan dựa trên kiểm tra (hay trắc nghiệm), còn có ý kiến bình luận, nhận xét, phê phán mang tính chủ 11 quan để đ−a ra những quyết định thích hợp nhằm cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất l−ợng và hiệu quả công việc.
- Khi đo l−ờng, ng−ời ta th−ờng sắp xếp mỗi cá nhân HS theo cấp, bậc từ thấp đến cao hay ng−ợc lại, dọc theo một thang đo nào đó.
- Những mức độ đạt đ−ợc, những thành quả khác nhau, biểu thị bằng điểm số chẳng hạn, sẽ giúp giáo viên đo l−ờng và đánh giá mức độ thành công của công việc giảng dạy, học tập.
- Mục đích, chức năng và các yêu cầu đối với việc kiểm tra đánh giá KQHT của học sinh a/ Mục đích của việc kiểm tra đánh giá  Mục đích về mặt lý luận dạy học - Xác định năng lực thực hiện (kiến thức, kỹ năng và thái độ) hiện có ở mỗi ng−ời học tr−ớc khi vào học.
- Thông qua kiểm tra, ng−ời dạy biết đ−ợc trình độ ng−ời học, những điểm yếu của từng ng−ời tr−ớc khi vào học.
- Điều này rất quan trọng, đặc biệt đối với các khoá học ngắn hạn, bồi d−ỡng nâng cao trình độ vì nó giúp ng−ời dạy xác định đ−ợc nhu cầu của ng−ời học để có thể điều chỉnh nội dung học sát hợp hơn.
- Thúc đẩy học tập nhờ có thông tin phản hồi kịp thời cho ng−ời học biết tiến độ của mình.
- Tr−ớc hết kiểm tra đánh giá có tác dụng kích thích ng−ời học, học tập.
- không có kiểm tra, thi cử chắc nhiều ng−ời học sẽ không học thật sự.
- Bên cạnh 12 đó, việc công khai hoá các nhận định về năng lực và KQHT của mỗi học sinh và của tập thể lớp còn tạo cơ hội cho học sinh phát triển kĩ năng tự đánh giá, giúp học sinh nhận ra sự tiến bộ của mình, từ đó động viên, khích lệ ng−ời học học tốt hơn.
- Ngoài ra, việc kiểm tra đánh giá còn chỉ ra cho ng−ời học thấy họ đã học tốt nội dung nào, ch−a tốt nội dung nào, cần học thêm cái gì, học lại cái gì.
- Cải tiến việc dạy và việc học Ng−ời dạy không biết rõ là nội dung đã đ−ợc dạy đủ ch−a, cần bổ xung cái gì, ph−ơng pháp dạy học (PPDH) đã phù hợp ch−a, cần hỗ trợ thêm cho ai, ng−ời học cần đ−ợc giúp thêm ở nội dung nào.
- Mục đích về mặt quản lý đào tạo - Xử lý và/hoặc xác nhận năng lực thực hiện của ng−ời học để cấp văn bằng chứng chỉ.
- Kiểm tra đánh giá nhằm khẳng định năng lực thực hiện của ng−ời học có đáp ứng các yêu cầu và t−ơng xứng với văn bằng, chứng chỉ đ−ợc cấp, đặc biệt là với chức năng, nhiệm vụ mà ng−ời tốt nghiệp sẽ phải đảm nhiệm.
- Điều quan trọng là phải xác định đ−ợc một hệ thống kiểm tra, đánh giá phù hợp bao gồm từ quy chế thi và kiểm tra, tiêu chí kiểm tra đánh giá, hình thức kiểm tra đánh giá, loại công cụ, câu hỏi thích hợp, số l−ợng câu hỏi, cách xác định điểm đạt, mức đạt.
- b/ Chức năng của việc kiểm tra đánh giá  Chức năng của việc kiểm tra đánh giá dạy học - Chức năng đo l−ờng Xác định đ−ợc mức độ hiểu biết, kỹ năng, phẩm chất trí tuệ của học sinh so với chuẩn của mục đích đã định tr−ớc.
- Chính xác hóa và l−ợng hóa đ−ợc các thông số cần đo (hiểu biết, kỹ năng.
- Đồng thời giúp học sinh tự 13 đánh giá kết quả học tập để điều chỉnh hoạt động học tập của mình theo các yêu cầu của môn học - Chức năng chọn lọc và phân loại + Chọn ra đ−ợc những kiến thức (kỹ năng) mà học sinh đã nắm vững hoặc ch−a nắm vững trong từng môn học.
- Chức năng của việc kiểm tra đánh giá trong quản lý giáo dục và đào tạo.
- Kiểm tra đánh giá th−ờng xuyên mới nắm đ−ợc đầy đủ t− t−ởng, tình cảm, năng lực của thầy và trò.
- Mọi ý kiến giáo dục, động viên, phê phán đều xuất phát từ khâu kiểm tra đánh giá.
- Khi đ−ợc kiểm tra đánh giá, GV và học sinh chắc chắn phải nỗ lực hơn trong công việc và trong học tập để bộc lộ khả năng hay hạn chế của mình.
- Chức năng đánh giá Đánh giá nhằm đo l−ờng, xác định hiệu quả của lao động s− phạm, xác định trình độ thực hiện kế hoạch, xác định phẩm chất của thầy và năng lực của trò.
- Đánh giá còn nhằm để khẳng định những yếu tố chủ quan, khách quan, những lệch lạc, sơ hở nhằm giúp cho giáo viên uốn nắn, điều chỉnh các quyết định nhằm đảm bảo chu trình quản lí đ−ợc liên tục và đạt hiệu quả cao.
- Chức năng thu thập thông tin Thu thập thông tin là chức năng trung tâm, trọng điểm của hoạt động kiểm tra đánh giá.
- Chỉ có kiểm tra mới có đ−ợc các thông tin đáng tin cậy.
- 14 c/ Các yêu cầu đối với việc đánh giá KQHT - Đảm bảo tính quy chuẩn Đánh giá dù theo bất kì hình thức nào, cũng đều nhằm mục tiêu phát triển hoạt động dạy và học, đồng thời phải đảm bảo lợi ích cho ng−ời đ−ợc đánh giá và phát triển đ−ợc.
- Vì vậy, đánh giá cần tuân theo những chuẩn mực nhất định.
- Những chuẩn này đ−ợc ghi rõ trong văn bản quy định hoạt động đánh giá phải đ−ợc công khai với ng−ời đ−ợc đánh giá.
- Những quy định này cần đ−ợc chi tiết, đầy đủ, rõ ràng về mọi lĩnh vực, từ việc xác định mục tiêu, nội dung và ph−ơng thức đánh giá đến thời điểm đánh giá.
- Cụ thể + Mục tiêu đánh giá + Nội dung đánh giá + Tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá + Ph−ơng pháp và ph−ơng tiện + Ng−ời đánh giá + Thời điểm đánh giá + Địa điểm đánh giá + Quyền lợi và trách nhiệm của ng−ời đ−ợc đánh giá + Tính pháp lí của việc đánh giá - Đảm bảo tính khách quan Việc đánh giá khách quan sẽ có tác dụng kích thích động cơ và tính tích cực học tập của ng−ời học.
- Tính khách quan của việc đánh giá phụ thuộc vào phẩm chất, năng lực, nghiệp vụ của ng−ời đánh giá.
- Phụ thuộc tính quy chuẩn của việc đánh giá và phụ thuộc vào quan điểm, ph−ơng pháp và ph−ơng tiện đánh giá.
- Đảm bảo tính xác nhận và tính phát triển Tính xác nhận là việc đánh giá phải khẳng định đ−ợc hiện trạng của nội dung môn học đ−ợc đánh giá so với mục tiêu đánh giá (về mặt định tính và định l−ợng) và nguyên nhân của hiện trạng đó, dựa trên những t− liệu khoa học chính xác và các lập luận xác đáng.
- Tuy nhiên trong giáo dục có bản chất nhân đạo và phát triển nên việc đánh giá cũng phải mang tính nhân đạo và phát triển.
- Tức là phải đảm bảo chức năng phát triển của đánh giá.
- Giúp cho 15 ng−ời đ−ợc đánh giá không chỉ nhận ra hiện trạng cái mình đã đạt đ−ợc (chức năng xác nhận), mà còn có niềm tin vào khả năng của mình trong việc tiếp tục phát triển hoặc khắc phục những điểm không phù hợp.
- Do đó khi đánh giá phải biết trân trọng sự cố gắng của học sinh, đánh giá cao những tiến bộ trong học tập của học sinh.
- Thông qua mục đích, chức năng và các yêu cầu của việc kiểm tra đánh giá trong quá trình dạy học để đi đến những quyết định cụ thể nh.
- Quyết định có liên quan đến cá nhân: Xác định nhu cầu của ng−ời đánh giá, phân loại hoặc tuyển chọn, giúp họ biết rõ về khả năng của mình so với yêu cầu.
- Quyết định về mặt quản lý hành chính: Đánh giá một đơn vị, một cá nhân, một sự việc.
- Xác định đ−ợc cái cần kiểm tra đánh giá khi kết thúc mỗi môn học, học phần hay trong quá trình dạy học từng kiến thức cụ thể.
- Thông báo cho ng−ời học biết những cái mong đợi ở đầu ra của sự học là gì.
- Rõ ràng, cụ thể - Thích đáng - Đạt tới đ−ợc trong các khoá học hay đơn vị học tập - Bao gồm nội dung học tập thiết yếu của môn học - Quy định rõ kết quả của việc học tập, nghĩa là các khả năng mà ng−ời học sẽ có đ−ợc khi họ đạt đến mục tiêu.
- Đo l−ờng, đánh giá - Chỉ rõ những gì ng−ời học có thể làm đ−ợc vào cuối giai đoạn học tập

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt