« Home « Kết quả tìm kiếm

Tiểu luận LẬp Kế Hoạch Kinh Doanh


Tóm tắt Xem thử

- Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long MỤC LỤC CHƢƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN.
- 3 CHƢƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
- Địa điểm kinh doanh.
- Khách hàng.
- 14 CHƢƠNG 5: CHIẾN LƢỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING.
- 23 CHƢƠNG 6: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƢ.
- 24 CHƢƠNG 7: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ.
- 33 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 1 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long 7.2.
- 34 CHƢƠNG 8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH.
- Kế hoạch tài chính.
- 44 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 2 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG 1: TÓM TẮT TỔNG QUAN Ngày nay kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, thu nhập đầu ngƣời ngày càng tăng, kéo theo nhu cầu vui chơi giải trí và thƣ giãn của một số ngƣời dân trong các thành phố lớn ngày càng tăng cao.
- đa số phần lớn là giới kinh doanh và học sinh, sinh viên.
- Vì vậy thị trƣờng tại TP.HCM rất thích hợp để kinh doanh quán café dành cho học sinh, sinh viên và nhân viên văn phòng nên chúng tôi đã lập kế hoạch kinh doanh quán “Pink Coffee” để đáp ứng những nhu cầu trên.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 3 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG 2: MÔ TẢ TỔNG QUAN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 2.1.
- Địa điểm: Đƣờng Hoàng Diệu, Q.Thủ Đức - Ngành nghề kinh doanh : cung cấp dịch vụ giải khát - Vị trí trong ngành : quán cafe  Mục tiêu của quán.
- Đạt đƣợc lợi nhuận ngay từ năm đầu hoạt động - Tạo tâm lý thƣ giãn cho khách hàng - Là nơi giao lƣu của sinh viên, cán bộ công nhân viên, và các đối tƣợng khác.
- Tối đa hoá sự hài lòng của khách hàng - Đạt uy tín với các đối tƣợng có liên quan: nhà cung cấp, khách hàng.
- Tầm nhìn: Trong 3 năm tới lƣợng khách hàng chiếm 2% lƣợng khách hàng toàn thành phố.
- Sứ mệnh: Mang đến cho khách hàng những giây phút thƣ giãn bên bạn bè, ngƣời thân sau những giờ làm việc mệt mỏi.
- Tôn trọng: Biết lắng nghe ý kiến phản ánh từ khách hàng, không ngừng hòan thiện đáp ứng tốt nhất nhu cầu khách hàng.
- Thật thà: Luôn kinh doanh có đạo đức.
- Đổi mới: luôn tìm ra những cái mới, không ngừng sáng tạo để mang đến cho khách hàng cảm giác thoải mái nhất.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 4 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long 2.2.
- Địa điểm kinh doanh Để đảm bảo thành công thì địa điểm kinh doanh quán café cần phải đảm bảo các yếu tố sau.
- Đây là một địa điểm kinh doanh đầy thuận lợi.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 5 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG 3: MÔ TẢ SẢN PHẨM.
- Các loại sản phẩm kinh doanh của quán có 4 nhóm: I.
- SINH TỐ- NƢỚC ÉP YAOURT- SIRÔ DINH DƢỠNG Cafe Trà lipton Chanh dâu Cafe đá Trà lipton sữa Chanh dây bơ Cafe sữa nóng Trà lài Chanh muối dừa Sinh tố Cafe sữa đá Trà đào Cam vắt sapôchê Cafe rum Trà dâu Cam vắt mật ong cà chua Cafe sữa rum Trà cam Tắc ép cà rốt Cafe capuchino Trà chanh dây Dừa tƣơi dâu Cafe capuchino Trà gừng La hán quả thơm đá Bạc xỉu Trà bí đao Sâm dứa táo Nƣớc ép Bạc xỉu đá Yaourt đá Sâm dứa sữa cam Cacao nóng Yaourt chanh Coktail nho Cacao đá Yaourt cam Xí muội cà chua Sữa tƣơi Yaourt dâu Sting dâu cà rốt Chocolate Yaourt bạc hà Number one SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 6 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Chocolate đá Sirô sữa Twister Sirô sữa dâu Pepsi Sirô sữa chanh Coca cola Sirô sữa cam 7 up Sirô sữa bạc hà Trà xanh Dr.Thanh 3.2.
- Hành vi khách hàng.
- Nhóm đối tƣợng khác: bao gồm công nhân, nhân viên…..đây là nhóm khách hàng trung niên nên có nhu cầu gặp gỡ bạn bè chia sẻ thông tin sau những giờ làm việc căng thẳng.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 7 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG 4: PHÂN TÍCH THỊ TRƢỜNG 4.1.
- Môi trƣờng kinh tế: Việt Nam là 1 trong 3 quốc gia Đông Nam Á lọt vào nhóm 50 nền kinh tế có môi trƣờng kinh doanh tốt nhất thế giới do hãng tin Bloomberg thực hiện.
- Môi trƣờng chính trị: Nƣớc ta có nền chính trị ổn định, môi trƣờng đầu tƣ ngày càng thông thoáng hơn phù hợp cho việc phát triển kinh doanh.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 8 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long 4.1.2.
- Các sản phẩm thay thế: Các sản phẩm mà khách hàng mục tiêu có thể lựa chọn khi không đến quán café nhƣ trà sữa, quán kem.
- Khách Hàng: Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là công nhân viên, học sinh, sinh viên nên họ có cách sống của họ đơn giản, dễ gần gũi.
- Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với khách hàng chúng tôi đƣợc biết khi đến quán café họ còn cân nhắc những điều sau.
- Nhƣng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có quán café của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì họ muốn, do đó chúng tôi phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút đƣợc khách hàng.
- Nhà cung cấp: SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 9 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Theo quan niệm của tôi thì nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công quán, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lƣợng sẽ có đƣợc những thuận lợi to lớn cho quán café của chúng tôi,nhƣng để tìm đƣợc nhà cung cấp tốt về chất lƣợng, giá hợp lý là điều không dễ.
- Khách hàng .
- Đối thủ cạnh tranh 0.1 3 0.3 Tổng cộng điểm 3.16 Kết luận:Kinh doanh quán cafe đang ở môi trƣờng kinh doanh thuận lợi.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 10 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long 4.3.
- Phân tích ma trận SWOT SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 11 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long O T - Có khách hàng tiềm - Cạnh tranh với các năng quán cũ Ma trận - Tìm đƣợc nguồn cung cấp nguyên liệu tốt SWOT - Mật độ dân cƣ cao, số dân đông SO ST S.
- Sản phẩm đa dạng, chất lƣợng pha chế -Thu hút khách hàng - Theo dõi và kiểm cao tiềm năng soát tình hình quản lý - Không gian phục vụ thoáng mát, ngăn - Nguồn nguyên liệu ổn nắp.
- định - Giành thắng lợi trong cạnh tranh - Địa điểm thuận lợi -Số lƣợng khách hàng đến với quán đông - Giá hợp lý - Nhân viên nhiệt, tình vui vẻ, hoạt bát - Có phục vụ trực tiếp bóng đá WO WT 1.1.1.1 W - Quán mới thành lập, chƣa có nhiều - Huy động nguồn vốn - Học hỏi kinh khách hàng quen thuộc nghiệm - Chƣa có nhiều kinh nghiệm - Địa điểm thuê mƣớn SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 12 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Diễn giải ma trận SWOT SO.
- Chúng tôi phát huy những điểm mạnh để nắm bắt các cơ hội nhƣ với sản phẩm chất lƣợng, giá hợp lý, không gian buôn bán và giao thông thuận lợi cộng với khả năng tiếp thị, và đội ngũ nhân viên nhiệt tình vui vẻ sẽ thu hút khách hàng tiềm năng thành khách hàng, có thể tìm đƣợc các hợp đồng với các trang trại lớn.
- Nhờ vào khả năng giao tiếp và năng lực quản lý của chủ cửa hàng sẽ thu hút nhiều khách hàng mới đến với quán hơn.
- Các doanh nghiệp mới mở thƣờng thiếu vốn và cửa hàng của chúng cũng không ngoại lệ do đó chúng tôi sẽ tranh thủ sự ủng hộ của nhà nƣớc và các cơ hội lạc quan của cửa hàng về khách hàng, nhà cung cấp,… làm tăng tính khả thi của dự án để có thể huy động nguồn vốn từ ngân hàng, tìm các đối tác kinh doanh.
- WT: Trong thời buổi kinh tế thị trƣờng hiện nay môi trƣờng kinh doanh luôn sôi động, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp khác là cơ hội cho ngƣời kinh doanh trƣởng thành trong làm ăn và cũng cố thêm kinh nghiệm 4.5.
- Đáp ứng cho khách hàng ở Thủ Đức là chủ yếu, thông qua các cuộc tiếp xúc với những ngƣời dân ở Thủ Đức chúng tôi đƣợc biết đa số những ngƣời ở đây có nhu cầu về uống café để thƣ giản.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 13 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Do dó, nhu cầu cần có quán café giá cả thích hợp và cách trang trí đẹp là rất cần thiết,theo nghiên cứu thì ở Thủ Đức có khoảng 356 quán café lớn và rất nhiều quán café nhỏ và vừa.
- Khi xảy ra khủng hoãng kinh tế thì nhu cầu khách hàng đến quán café giảm đi nhƣng trong thời gian gần đây thì khách hàng đến quán đã tăng lên.
- Đối thủ cạnh tranh đa số vẫn chƣa đáp ứng đủ nhu cầu của khách hàng .
- Ví dụ: quán café Sina chỉ phục vụ vào buổi tối, không gian còn hẹp, không thoáng, khách hàng chủ yếu là những ngƣời có thu nhập khá.
- Dựa vào độ tuổi - Dựa vào các tiêu chí hình thức quán café ta có thể mở ra những quán café thích hợp với nhu cầu của khách hàng hiện nay.
- Hiện nay ở Thủ Đức (đƣờng Hoàng Diệu) đã có nhiều 14-15 quán cà phê, đó là những đối thủ gần mà chúng tôi phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với khách hàng trong vùng khá lâu.
- Ngay từ đầu thành lập quán café chúng tôi đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ởmức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
- Vị thế cạnh tranh của quán café Khi quyết định kinh doanh ai cũng muốn biết mình ở vị trí nào so với đối thủ, cửa hàng của chúng tôi cũng thế, dựa vào khả năng cạnh tranh và khả năng phát huy thế mạnh của của doanh nghiệp tiến hành định vị dịch vụ và lựa chọn cho mình vị trí nhƣ sơ đồ sau: SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 14 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Cung cách phục vụ (Tốt) D B C Giá (thấp) Giá (cao) A Cung cách phục vụ (Xấu) B NhómAquán cốc lề đƣờng Pink coffee C D Nhóm quán trà sữa Nhóm quán ngƣời thu nhập cao Sơ đồ 1: Xác định vị trí của cửa hàng so với đối thủ cạnh tranh Theo kết quả thăm dò thì hai đối thủ hiện giờ đang đứng ở vị trí nhƣ sơ đồ 1 đối thủ (D) là nhóm quán dành cho ngƣời có thu nhập cao đƣợc xem là có cung cách phục vụ rất tốt và giá rất cao nên đáp ứng cho số ít khách hàng.
- Đối thủ (A) là nhóm các quán cốc lề đƣờng, lợi thế là chi phí thấp, giá rẻ nên khách hàng chủ yếu là những sinh viên nhà nghèo và những ngƣời có thu nhập thấp.
- Dựa vào những thuận lợi sẳn có về địa điểm, nhân viên, khả năng giao tiếp tốt và chiến lƣợc về giá chúng tôi sẽ tạo ra quan hệ tốt với các tầng lớp khách hàng, nhà cung cấp cộng với sự đoàn kết chúng tôi sẽ cố gắng quyết tâm về cung cách phục vụ sẽ, và có SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 15 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long những chính sách ƣu đãi về giá nhằm từng bƣớc vƣợt qua các quán nhóm (A), (C), và vƣơn tới cung cách phục vụ của nhóm (D) để vƣợt qua họ.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 16 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG 5: CHIẾN LƢỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING 5.1.
- Tặng thẻ khách hàng thân thiết (KHTT), uống trên 10 lần ở quán trong 1 tháng sẽ đƣợc giảm giá 10% cho bất cứ đồ uống (lƣu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày).
- Tặng thẻ khách hàng VIP cho khách hàng có thẻ KHTT 6 tháng bất kỳ, thẻ VIP đƣợc giảm 20% cho bất cứ đồ uống nào (lƣu ý chỉ có tác dụng cho chủ thẻ 1 lần cho 1 đồ uống, có thể dùng nhiều lần trong ngày).
- Trong tuần đầu khai trƣơng khách hàng sẽ đƣợc giảm giá 50% trong ngày đầu và 30% trong các ngày tiếp theo cho tất cả các sản phẩm.
- Chiến lƣợc giá và Chiến lƣợc phân phối Quán chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tƣợng khách hàng từ ngƣời có thu nhập thấp đến ngƣời có thu nhập cao, từ công nhân, sinh viên đến các doanh nhân, công nhân viên.
- Luôn có chính sách ƣu đãi cho những khách hàng thƣờng xuyên, nhóm khách hàng là cơ quan, tổ chức offline của các diễn đàn, hội thảo chuyên đề.
- Hóa đơn trên 300.000 thì đƣợc giảm 10.
- Hóa đơn trên 500.000 thì đƣợc giảm 15.
- Hóa đơn trên 1.000.000 thì đƣợc giảm 20% SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 17 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Đây là loại hình quán café nên chủ yếu là bán trực tiếp ngƣời tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau: Khách hàng tại chỗ Quán café Pink Coffee Khách hàng mang về Danh sách sản phẩm của quán café Pink Coffee TÊN SẢN PHẨM ĐVT GI I.
- Cafe Cafe ly 10.000 Cafe đá ly 10.000 Cafe sữa nóng ly 12.000 Cafe sữa đá ly 12.000 Cafe rum ly 15.000 Cafe sữa rum ly 15.000 Cafe capuchino ly 20.000 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 18 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Cafe capuchino đá ly 20.000 Bạc xỉu ly 12.000 Bạc xỉu đá ly 12.000 Cacao nóng ly 15.000 Cacao đá ly 15.000 Sữa tƣơi ly 12.000 Chocolate ly 15.000 Chocolate đá ly 15.000 II.
- Trà-yaourt-sirô Trà lipton ly 10.000 Trà lipton sữa ly 12.000 Trà lài ly 10.000 Trà đào ly 10.000 Trà dâu ly 10.000 Trà cam ly 10.000 Trà chanh dây ly 10.000 Trà gừng ly 10.000 Trà bí đao ly 10.000 Yaourt đá ly 10.000 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 19 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Yaourt chanh ly 12.000 Yaourt cam ly 12.000 Yaourt dâu ly 12.000 Yaourt bạc hà ly 12.000 Sirô sữa ly 10.000 Sirô sữa dâu ly 12.000 Sirô sữa chanh ly 12.000 Sirô sữa cam ly 12.000 Sirô sữa bạc hà ly 12.000 III.
- Nƣớc dinh dƣỡng Chanh ly 13.000 Chanh dây ly 13.000 Chanh muối ly 13.000 Cam vắt ly 15.000 Cam vắt mật ong ly 15.000 Tắc ép ly 12.000 Dừa ly 10.000 La hán quả ly 10.000 Sâm dứa ly 12.000 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 20 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Sâm dứa sữa ly 14.000 Coktail ly 12.000 Xí muội ly 10.000 Sting dâu chai 10.000 Number one chai 10.000 Twister chai 10.000 Pepsi lon 10.000 Coca cola lon 10.000 7 up chai 10.000 Trà xanh chai 12.000 Dr.Thanh chai 12.000 IV.
- Sinh tố-nƣớc ép Sinh tố dâu ly 15.000 bơ ly 15.000 dừa ly 15.000 sapôchê ly 12.000 cà chua ly 12.000 cà rốt ly 12.000 Nƣớc ép dâu ly 15.000 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 21 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long thơm ly 12.000 táo ly 15.000 cam ly 15.000 nho ly 15.000 cà chua ly 12.000 cà rốt ly 12.000 5.3.
- Chiến lƣợc chiêu thị Trong 3 ngày đầu khai trƣơng quán thì khách hàng sẽ giảm đƣợc 10.
- Trong những ngày tiếp theo khi khách hàng đến quán có mang theo tờ rơi thì sẽ đƣợc tặng những món quà nhỏ nhắn, xinh xắn.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 22 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long 5.4.
- Café  Trà – yaourt - sirô  Nƣớc dinh dƣỡng  Sinh tố - nƣớc ép Với sự phong phú thức uống của mỗi loại thì khách hàng có thể thoải mái lựa chọn những nƣớc uống mà mình ƣa thích.
- Với đội ngũ nhân viên phục vụ chu đáo, nhiệt tình sẽ làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng tuyệt đối.
- Không gian quán ấm cúng, thân thiện, có đầy đủ tiện nghi, âm thanh, wifi…..sẽ tạo cho khách hàng cảm thấy thật thoải mái sau những giờ học tập, làm việc mệt mỏi, căng thẳng khi đến với quán.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 23 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG 6: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀ ĐẦU TƢ 6.1 Dự toán tài chính Bảng 1: Tổng chi phí đầu tƣ ban đầu của quán Bảng 2: Các khoản đầu tƣ và nguồn vốn ban đầu của quán Bảng 3: Dự trù công suất hoạt động của quán Bảng 4: Tổng doanh thu Bảng 5: Tính lƣơng nhân viên Bảng 6: Phụ cấp khẩu phần ăn Bảng 7: Tính tổng chi phí SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 24 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bảng 1: Tổng chi phí đầu tƣ ban đầu của quán STT Hạng mục SL ĐVT Giá Thành Tiền Ghi chú 1 Bàn mây tròn 50 Cái Ghế mây 200 Cái Cửa hàng 3 Bàn gỗ- kiếng vuông 25 Cái trên Võ Văn 4 Nệm ngồi 100 Cái Ngân Đế lót ly bằng gỗ ( Chân 5 300 Cái Minh) 6 Gạt tàn thuốc(TA58) 30 Cái Mâm Inox (304-36cm) 10 Cái Ly nhỏ uống trà đá 8 (Lucky LG Ly ml) Ly nhỏ uống café sữa nóng 9 75 Ly Lucky LG-36-203,50 ml) Ly uống cafe đá 10 (Ocean Nyork B07811, 150 Ly Giá do 320ml) siêu thị Ly uống cam vắt, sinh tố Coopmart 11 (Ocean Pils B00910, 150 Ly cung cấp 300ml) 12 Fin pha café 50 Cái Ly pha chế 4 Cái Muỗng nhỏ 75 Cái Muỗng Inox café đá và 200 Cái SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 25 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long café sữa 16 Cây khuấy nƣớc 100 Cái Bình thủy tinh lớn 17 5 Cái LUMINARC 1,3l) Fin lớn pha café bằng 18 2 Cái Inox 19 Tấm lƣợt café 2 Cái Bình thủy Rạng Đông 2 Cái Nồi lớn nấu nƣớc sôi 1 Cái Giá do 22 Bình chứa café pha sẵn 1 Cái siêu thị Kệ lớn đựng ly bằng điện máy 23 2 Cái Inox 30/4 cung 1,000,0 cấp 24 Các loại chai lọ khác 1 Bộ Vatgia.co Dù gỗ lớn che nắng thời Cái m cung trang 00 cấp Dàn Amply (Pioneer Cái S,360W Đầu đĩa đa năng 1 Cái Giá do 28 Tivi 40 inch TCL 1 Cái siêu thị 5,990,0 điện máy 29 Tivi 32 inch TCL 3 Cái Nguyễn 30 Máy xay sinh tố SANYO 2 Cái Kim cung 8,500,0 cấp 31 Tủ đông đá, ƣớp lạnh 1 Cái SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 26 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Máy điều hòa LG 2 Cái Dàn loa (Mỹ ,500W/cặp) 2 Cặp Cáp truyền quốc tế 1 Bộ Lắp đặt internet và wifi 1 Bộ Điện,đèn, nƣớc 1 Bộ Giá dự 37 Đồng phục nhân viên 30 Bộ trù Máy tính tiền CASIO Cái 6,970,000 TK- T Máy vi tính 2 Cái cung cấp 000 Tủ quầy bar và để dàn Bộ 4,000,000 nhạc 00 Trang trí nội thất, cây Lần cảnh ,000 Giá dự Chi phí bảng hiệu và hộp Bộ trù đèn 000 Chi phí PANO vải quảng Tấm 4,500,000 cáo 00 Chi phí đặt cọc 2 tháng Tháng Giá chủ mặt bằng 000 đất đề Chi phí hổ trợ bồi thƣờng Lần nghị xây dựng cho chủ đất 000 TỔNG CỘNG SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 27 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bảng 2: Các khoản đầu tƣ và nguồn vốn ban đầu của quán Tổng chi phí đầu tƣ ban đầu Vay Ngân hàng Vốn đóng góp Dự phòng STT Số cổ phần góp vốn Thành tiền 1 Nguyễn Thị Huyền Trang Nguyễn Thị Bảo Yến Nguyễn Thị Thủy Tiên Tổng cộng Tổng chi phí đầu tƣ ban đầu của quán là VNĐ.
- Bảng 3: Dự trù công suất hoạt động của quán Số lƣợng bàn 75 Tổng số ly/bàn/giờ 1,5 Giờ hoạt động/ngày 16 Tổng số ly bán ngày 1800 Năm đầu công suất 40%/ngày 720 Tổng số ly bán/tuần 5040 Tổng số ly bán/tháng 20160 Tồng số ly bán/năm 241920 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 28 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Quán có 75 bàn.Chúng tôi dự trù công suất mỗi bàn/giờ là 1,5 ly và quán hoạt động trong 16 giờ Công suất ngày dự trù sẽ là 75x 1,5x 16= 1800 ly Năm đầu tiên chúng tôi ƣớc tính công suất hoạt động chỉ chiếm 40% là 720 ly.
- Doanh thu tháng là VNĐ Doanh thu năm là VNĐ SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 29 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bảng 5: Dự tính Lƣơng nhân viên (tháng) Tiền lƣơng Thành tiền Chỉ tiêu Số lƣợng Ca (ngàn đồng) (ngàn đồng) Quản lý Kế toán Thu ngân Pha chế Phục vụ Lao công Bảo vệ Tổng Tỉ lệ % so với doanh thu 24,1 Lƣơng nhân viên là VNĐ chiếm 19% so với doanh thu.
- Bảng 6: Phụ cấp khẩu phần ăn Chi phí bao ăn 2 Số lƣợng Ca Tiền 1 phần Tổng tiền ca/ngày Phí ăn 1 ngày Phí ăn 1 tháng 9,000,000 Tỉ lệ % so với doanh thu 3,7 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 30 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Quán chúng tôi phụ bao ăn khẩu phần 10,000 VNĐ/ngƣời/Ca và chi phí cho 1 tháng với 15 nhân viên và 2 ca là 9,000,000 VNĐ/tháng.
- Tỉ lệ % so với doanh thu là 3,7% Bảng 7: Tính tổng chi phí Chi phí Tỉ lệ % so với Khoản chi Chi phí năm tháng doanh thu Mặt bằng Điện, nƣớc Sửa chữa Lƣơng nhân viên Tiền ăn cho nhân viên Trả lãi vay NH Nguyên vật liệu pha chế Tiền quan hệ, quà biếu Chi phí Marketing Đồng phục nhân viên Thuế môn bài Quỷ khen thƣởng Khấu hao và phân bổ Tổng chi phí Tổng doanh thu Lợi nhuận trƣớc thuế Lợi nhuận sau thuế Chi phí Hoạt động Tỉ lệ % lợi nhuận so với vốn góp 78,3% SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 31 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Chi phí hoạt động = tổng chi phí – khấu hao Lợi nhuận hàng tháng sau khi đóng thuế TNDN là VNĐ, lợi nhuận năm là VNĐ chiếm 17,1% so với tổng doanh thu.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 32 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG 7: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ 7.1.
- Phục vụ: giới thiệu menu và phục vụ khách hàng.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 33 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long - Bảo vệ: là ngƣời giữ xe và bảo vệ tài sản của quán.
- Yêu cầu nhân viên - Quản lý: 1 ngƣời, trình độ cao đẳng ngành Quản Trị Kinh Doanh.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 34 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG8: KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 8.1.
- Kế hoạch tài chính Bảng 1: Kế hoạch khấu hao và phân bổ Bảng 2: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay Bảng 3: Hoạch toán lãi lỗ Bảng 4: Thời gian hoàn vốn không chiết khấu Bảng 5: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu Bảng 6: Các chỉ tiêu tổng hợp Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá tài chính SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 35 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bảng 1: Kế hoạch khấu hao và phân bổ Nguyên Thời gian Khấu hao Khấu hao STT Hạng mục giá KH năm tháng Ly thủy tinh 2 Muỗng Fin pha café 4 Đồng phục Trang trí Đồ pha chế Chi phí ẩn Tổng cộng Tổng chi phí khấu hao phân bổ năm đầu tiên là VNĐ Chí phí khấu hao những năm tiếp theo có thể giảm khỏang 5% đến 10% do một số đồ dùng đã hết khấu hao tuy nhiên con số này cũng có thể tăng vì theo tình hình phát triển quán có thể mua sắm thêm trang thiết bị trang trí cũng nhƣ sử dụng cho họat động kinh doanh.
- Bảng 2: Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay STT Khoản mục Năm 0 Năm 1 Năm 2 1 Dƣ nợ đầu kỳ Trả nợ gốc và lãi Lãi phát sinh trong kỳ Nợ gốc đến hạng phải trả Dƣ nợ cuối kỳ Lãi suất SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 36 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Vay nợ ngân hàng VNĐ trả đều trong 2 năm với t=15%.
- Bảng 3: Hoạch toán lãi lỗ STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Tổng doanh thu 2 Tổng chi phí Chi phí khấu hao Chi phí lãi vay Lợi nhuận 3 trƣớc thuế và lãi vay Tổng lợi 4 nhuận trƣớc thuế 5 Thuế TNDN Tổng lợi 6 nhuận sau thuế Thu nhập ròng Trong năm thứ nhất do quán café mới đi vào họat động nên chƣa đƣợc nhiều khách hàng biết đến , từ năm thứ hai trở đi khi đã tạo đƣợc lòng tin đối khách hàng doanh thu dự tiến tăng lên hơn 10%, chi phí tăng 8% sở dĩ tỷ lệ phần trăm chi phí tăng thêm ít hơn doanh thu vì những năm ngoài những chi phí cố định SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 37 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long nhƣ chi phí thuê đất, khấu hao xây dựng,…không tăng theo doanh thu, phần biến phí cũng sẽ tăng ít thậm chí có một số chi phí giảm dần trong những năm tiếp theo.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 38 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bảng 5: Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (r =12%) Chênh lệch Vốn đầu TNR Lũy kế STT 1/(1+r)i PC PV T(FC+PC)- tƣ (Co) (LR+De) PV LKPV Tổng SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 39 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Với dự án quán café có vòng đời 4 năm.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 40 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bảng 6: Các chỉ tiêu tổng hợp STT Khoản mục Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 1 Tổng doanh thu Tổng chi phí Chi phí khấu hao Chi phí lãi vay Thanh toán nợ gốc NH Tổng lơi nhuận trƣớc thuế 5 Thuế TNDN Tổng lợi nhuận sau thuế 7 Thu nhập ròng Thời gian hoàn vốn 8.1 Không chiết khấu 1 năm 3 tháng 28 ngày 8.2 Có chiết khấu 1 năm 5 tháng 22 ngày Hiện giá thuần NPV) 10 Tỷ suất BCR 3.008 SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 41 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long Bảng 7: Các chỉ tiêu đánh giá tài chính Chỉ tiêu Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Vốn vay /vốn đầu tƣ Vốn tự có /vốn đầu tƣ Lợi nhuận ròng /doanh thu Lợi nhuận ròng /vốn đầu tƣ Lợi nhuận ròng/vốn tự có Nhìn vào bảng trên ta thấy.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 42 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long CHƢƠNG9: RỦI RO 9.1 Phân tích rủi ro Rủi ro về thiên nhiên: ở Việt Nam nói chung và TP.HCM nói riêng thì thƣờng có thời tiết không thuận lợi nhƣ bão, áp thấp nhiệt đới, mƣa lớn …..sẽ làm cho khách hàng ít có nhu cầu ra ngoài để vui chơi, giải trí.Nên quán chúng tôi luôn cập nhật thông tin thời tiết để có thể những biện pháp với rủi ro này.
- Rủi ro về nội bộ nhà hàng: bên cạnh những quyết định đúng đắn đôi khi cũng có những sai lầm nhƣ trong chiến lƣợc kinh doanh, công tác quản lý, cung cách phục vụ…Vì vậy chúng tôi luôn điều chỉnh chiến lƣợc kinh doanh cho phù hợp tại những thời điểm nhất định, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho cấp quản lý cũng nhƣ nhân viên.
- SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 43 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long PHẦN 10: NHỮNG CẢI TIẾN DỰ ĐỊNH TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA QUÁN PINK COFFEE 10.1.
- Mô hình sẽ tăng sự kích thích đến khách hàng và đồng thời giữ đƣợc những khách hàng trung thành với quán.
- Bên cạnh những thay đổi đó quán còn nên thƣờng xuyên làm mới, tu bổ trang trí để tránh gây cảm giác nhàn chán cho khách hàng.
- Nhằm tăng tính học hỏi cũng nhƣ kỹ năng cho các nhân viên, quá sẽ tổ chức huấn luyện 3 tháng 1 lần đồng thời có những chƣơng trình khen thƣởng cho các nhân viên tốt để họ tiếp tục gắn bó và phấn đấu cho quán SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 44 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long PHỤ LỤC SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 45 Lập Kế Hoạch Kinh Doanh GVHD: Nguyễn Thanh Long TÀI LIỆU THAM KHẢO SVTH: Nguyễn Thị Huyền Trang Page 46