« Home « Kết quả tìm kiếm

Nghiên cứu sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan đánh giá kết quả học tập môn cơ kỹ thuật tại trường cao đẳng công nghiệp Việt Đức - Thái Nguyên


Tóm tắt Xem thử

- Bộ giáo dục và đào tạo Tr−ờng đại học bách khoa Hà Nội.
- Luận văn thạc sĩ khoa học Nghiên cứu sử dụng ph−ơng pháp trắc nghiệm khách quan đánh giá kết quả học tập môn cơ kỹ thuật tại tr−ờng cđcn Việt Đức - Thái Nguyên Ngành: S− phạm kỹ thuật M∙ số: Phạm thị thế trâm Ng−ời h−ớng dẫn khoa học: TS.
- Lịch sử vấn đề nghiên cứu Việc ứng dụng trắc nghiệm khách quan ở một số n−ớc trên thế giới .
- Việc ứng dụng trắc nghiệm khách quan ở Việt Nam…………….14 3.
- Mục đích nghiên cứu .
- Khách thể và đối t−ợng nghiên cứu .
- Khách thể nghiên cứu .
- Đối t−ợng nghiên cứu .
- Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .
- Nhiệm vụ nghiên cứu .
- Phạm vi nghiên cứu .
- Ph−ơng pháp nghiên cứu .
- Nghiên cứu lý luận .
- Ph−ơng pháp điều tra .
- Ph−ơng pháp thực nghiệm .
- Ph−ơng pháp lấy ý kiến chuyên gia .
- Ph−ơng pháp thống kê toán học .
- Cấu trúc của luận văn ch−ơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn việc sử dụng ph−ơng pháp trắc nghiệm khách quan đánh giá kết quả học tập của học sinh trong các tr−ờng đào tạo nghề Cơ sở lý luận Một số khái niệm, mục đích, ý nghĩa, chức năng và những yêu cầu s− phạm của việc đánh giá Các khái niệm Mục đích của việc đánh giá ý nghĩa của việc kiểm tra đánh giá Chức năng của kiểm tra - đánh giá Những yêu cầu s− phạm của việc kiểm tra đánh giá …….25 1.2.Các ph−ơng pháp kiểm tra đánh giá Ph−ơng pháp quan sát Ph−ơng pháp vấn đáp Ph−ơng pháp kiểm tra viết (trắc nghiệm tự luận Ph−ơng pháp trắc nghiệm khách quan Nghiên cứu việc ứng dụng ph−ơng pháp trắc nghiệm khách quan .32 1.3.1.Một số quan niệm không đúng về trắc nghiệm khách quan .
- So sánh −u nh−ợc điểm của các ph−ơng pháp kiểm tra đánh giá.
- Phân loại trắc nghiệm Các loại câu hỏi trắc nghiệm khách quan Những cơ sở kỹ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan Câu hỏi trắc nghiệm điền khuyết Câu hỏi trắc nghiệm Đúng - Sai Câu hỏi trắc nghiệm ghép đôi Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn Câu hỏi trắc nghiệm diễn giải (tình huống Các b−ớc soạn thảo và duyệt lại bài trắc nghiệm khách quan Xác định các mục tiêu đánh giá Lập ma trận hai chiều Soạn câu hỏi trắc nghiệm Phân tích và đánh giá một bài trắc nghiệm Mục đích phân tích câu hỏi Ph−ơng pháp phân tích câu hỏi Các chỉ số thống kê của một câu hỏi Độ tin cậy của bài trắc nghiệm Độ giá trị của bài trắc nghiệm Cơ sở thực tiễn việc sử dụng các ph−ơng pháp kiểm tra đánh giá tại tr−ờng CĐCN Việt - Đức Thái nguyên Thực trạng của việc kiểm tra đánh giá Xu thế đổi mới nội dung ph−ơng pháp kiểm tra đánh giá Khả năng ứng dụng của trắc nghiệm khách quan ch−ơng 2: Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan môn Cơ kỹ thuật và tổ chức thực nghiệm tại tr−ờng CĐCN Việt - Đức Thái Nguyên Xây dựng hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan từ ch−ơng I đến ch−ơng V môn Cơ kỹ thuật.
- Xác định vị trí của môn Cơ kỹ thuật Xác định vai trò của môn Cơ kỹ thuật Nhiệm vụ của môn Cơ kỹ thuật Phân tích nội dung và cấu trúc của 5 ch−ơng Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan Xác định mục tiêu đánh giá và lập ma trận hai chiều Soạn thảo hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách quan Hoàn thiện các câu hỏi trắc nghiệm Tổ chức thực nghiệm s− phạm.
- 80 2.2.1.Khái quát về quá trình thực nghiệm Phân tích thực trạng ban dầu về tinh thần thái độ và kết quả học tập của hai lớp thực nghiệm - đối chứng Kết quả kiểm tra tính khả thi của việc sở dụng bộ đề thi trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra kết quả học tập của học sinh Phân tích các tham số đặc tr−ng của đề số Phân tích các tham số đặc tr−ng của đề số Đánh giá của giáo viên và học sinh về tính khả thi của việc sử dụng đề trắc nghiệm khách quan vào kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh Kết quả đánh giá về hiệu quả sử dụng ph−ơng pháp trắc nghiệm vào kiểm tra kết quả học tập của học sinh Kết quả học tập của học sinh hai lớp thực nghiệm và đối chứng.
- 115 Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo Phụ lục P1 Phụ lục P2 Phụ lục P4 Phụ lục P25 Phụ lục P47 Phụ lục P48 Phụ lục P49 Tóm tắt luận văn P67 - 1 -lời cảm ơn Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành TS Nguyễn Khang (Khoa s− phạm kỹ thuật, Tr−ờng Đại học Bách khoa Hà Nội) đã tận tình h−ớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài! Tôi xin gửi lời cảm ơn tới GS TS nhà giáo nhân dân Nguyễn Xuân Lạc (Khoa s− phạm kỹ thuật, Tr−ờng Đại học Bách Khoa Hà Nội),GSTS khoa học nhà giáo nhân dân Đỗ Sanh (Bộ môn Cơ học ứng dụng Tr−ờng Đại học Bách Khoa Hà Nội), Nhà giáo −u tú Hoàng Thị Lệ, ThS Nguyễn Văn Phú, KS Nguyễn Thị Nguyên (Khoa Kỹ thuật cơ sở, Tr−ờng CĐCN Việt - Đức) KS Phạm Quang Dũng (Khoa công nghệ thông tin, Tr−ờng Đại học Nông Nghiệp I Hà Nội) cùng cán bộ phòng khoa học, các thầy cô giáo của viện chiến l−ợc và phát triển giáo dục, ban giám hiệu cùng các em học sinh K34, K13DNK khoa cơ khí tr−ờng CĐCN Việt- Đức, đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
- Tôi xin cảm ơn tất cả những ng−ời thân yêu của tôi, đặc biệt là con gái, ng−ời đã chia xẻ, giành mọi tình cảm và tạo điều kiện cho tôi trong thời gian qua.
- Nghiên cứu sử dụng ph−ơng pháp trắc nghiệm khách quan để đánh giá kết quả học tập môn Cơ kỹ thuật tại tr−ờng CĐCN Việt - Đức Thái Nguyên là một đề tài khó và phức tạp.
- Do đó trong một thời gian ngắn với khả năng nghiên cứu khoa học còn hạn chế, nên trong quá trình hoàn thiện và thể hiện đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
- Kính mong đ−ợc sự chỉ dẫn và đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo cùng các bạn đồng nghiệp để các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo đ−ợc hoàn thiện hơn.
- Thái nguyên, ngày 28 tháng 08 năm 2006 Tác giả Phạm Thị Thế Trâm - 2 -lời cam đoan Tôi xin cam đoan, những gì mà tôi viết trong luận văn này là do sự tìm tòi, học hỏi và nghiên cứu của bản thân.
- Mọi kết quả nghiên cứu cũng nh− ý t−ởng của các tác giả khác nếu có đều đ−ợc trích dẫn nguồn gốc cụ thể.
- Luận văn này cho đến nay ch−a đ−ợc bảo vệ tại bất kỳ một hội đồng bảo vệ luận văn thạc si trên toàn quốc cũng nh− ở n−ớc ngoài và cho đến nay ch−a hề đ−ợc công bố trên bất kỳ một ph−ơng tiện thông tin nào.
- Thái nguyên, ngày 28 tháng 08 năm 2006 Tác giả Phạm Thị Thế Trâm - 3 -danh mục bảng biểu hình vẽ Sơ đồ 1- 1 : Quy trình đào tạo Bảng 1-1 :So sánh −u nh−ợc điểm của các ph−ơng pháp kiểm tra………..34 Sơ đồ 1- 2 : Tóm tắt các ph−ơng pháp trắc nghiệm Sơ đồ 1- 3 : Các dạng câu hỏi trắc nghiệm Bảng 2- 1 : Bảng đặc tr−ng hai chiều Bảng 2- 2 : Điểm số thực nghiệm lần 1 lớp K34 TD Bảng 2- 3 : Điểm số thực nghiệm lần 2 lớp K34 TC.
- Bảng 2- 4 : Điểm số thực nghiệm lần 3 lớp K34 HB Bảng 2- 5 : Điểm số thực nghiệm lần 1 lớp K13 FKB Bảng 2- 6 : Điểm số thực nghiệm lần 2 lớp K13 TKA……………………76 Bảng 2- 7 : Điểm số thực nghiệm lần 1 lớp K13 FKB Bảng 2- 8 : Điểm số thực nghiệm lần 2 lớp K13 TKA……………………79 Bảng 2- 9 : Kết quả điều tra tinh thần thái độ học tập của học sinh tr−ớc khi có tác động s− phạm Bảng 2- 10 : Kết quả điều tra ý kiến của giáo viên Bảng 2- 11 : Bảng phân bố câu hỏi Bảng 2- 12 : Bảng phân biệt độ khó và độ phân biệt của câu hỏi đề số 01....93 Bảng 2- 13 : Bảng phân loại câu hỏi đề số Bảng 2- 14 : Bảng phân biệt độ khó và độ phân biệt của câu hỏi đề số 02..106 Bảng 2- 15 : Tổng hợp ý kiến đánh giá của học sinh Bảng 2-16 : Kết quả học tập của hai lớp trắc nghiệm và đối chứng danh mục những từ viết tắt 1 KTĐG : Kiểm tra đánh giá 2 KTCS : Kỹ thuật cơ sở 3 TNKQ : Trắc nghiệm khách quan 4 CĐCN : Cao đẳng công nghiệp 5 CNTT : Công nghệ thông tin 6 MCQ : Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn 7 CKT : Cơ kỹ thuật 8 KT : Kiểm tra 9 TN : Trắc nghiệm 10 HS : Học sinh.
- 15 K34TC : Lớp K34 Tiện C 16 K34TD : Lớp K34 Tiện D 17 DNK : Dạy nghề kép 18 K 13 FKB : Lớp K13 Fay Kép B 19 K13TKA : Lớp K13 Tiện Kép A - 5 -Mở đầu 1.Lý do chọn đề tài 1.1 tầm quan trọng của kiểm tra đánh giá B−ớc vào thế kỷ XXI, Sự bùng nổ thông tin đã làm đảo lộn mục tiêu của giáo dục truyền thống.
- Dạy học và kiểm tra theo ph−ơng pháp truyền thống đã bộc lộ nhiều nh−ợc điểm, không phù hợp với sự đổi mới của tri thức.
- Đứng tr−ớc tình hình đó, đổi mới ph−ơng pháp dạy học và kiểm tra đánh giá là một nhu cầu thiết yếu.
- Trong lịch sử của giáo dục và đào tạo, dạy - học tồn tại nh− là một hiện t−ợng xã hội đặc biệt, một quá trình hoạt động phối hợp giữa ng−ời dạy và ng−ời học.
- Nhờ đó mà mỗi cá nhân có thể làm phong phú vốn học vấn của mình bằng kho tàng trí tuệ của nhân loại thông qua quá trình dạy học [Tr 25 - 5].
- Trong quá trình dạy học việc kiểm tra đánh giá là một khâu quan trọng, thông qua kiểm tra đánh giá (KTĐG) đã nâng cao đ−ợc chất l−ợng dạy học.
- Kiểm tra - đánh giá là hai quá trình khác biệt song có mối quan hệ chặt chẽ, hữu cơ với nhau.
- Kiểm tra là ph−ơng tiện để đánh giá, còn đánh giá nhằm mục đích kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
- Thông qua kết quả kiểm tra đánh giá, học sinh biết đ−ợc mình đã nhận thức đ−ợc đến đâu còn giáo viên cũng thông qua đó biết đ−ợc mình đã đ−ợc những gì ? Nhiệm vụ cơ bản của quá trình dạy học là truyền thụ những thông tin về tri thức cho học sinh thông qua ph−ơng pháp, ph−ơng tiện phù hợp.
- Còn nhiệm vụ của quá trình KTĐG là làm rõ đ−ợc sự lĩnh hội tri thức, sự thành thạo về kỹ năng và quá trình t− duy trong việc nắm vững kiến thức của ng−ời học.
- Những nhận định phán đoán về kết quả của công việc, dựa vào những thông tin thu đ−ợc (thông qua điểm số), đối chiếu với mục tiêu và tiêu - 6 -chí đã đề ra nhằm đề xuất những giải pháp thích hợp để cải thiện thực trạng, nâng cao chất l−ợng và hiệu quả của việc dạy học [Tr 5 - 19].
- Qua kết quả của KTĐG giáo viên sẽ thấy đ−ợc những thành công và những vấn đề cần phải rút kinh nghiệm, đối với nội dung chuyên môn mà mình đang đảm nhiệm.
- Qua kết quả của KTĐG học sinh cũng phải biết tự đánh giá kết quả học tập của chính mình, từ đó cũng tự rút ra ph−ơng pháp học phù hợp, bản thân học sinh tự có h−ớng phấn đấu với chính mình, ngoài ra còn phải biết cách kiểm tra đánh giá lẫn nhau, thông qua điểm số sẽ thúc đẩy học sinh (HS )phấn đấu v−ơn lên khám phá những tri thức mới.
- Thực tế trong các nhà tr−ờng Việt Nam hiện nay nói chung và các tr−ờng đào tạo nghề nói riêng, ph−ơng pháp kiểm ta đánh giá kết quả học tập của HS chủ yếu vẫn là ph−ơng pháp truyền thống nh−: Kiểm tra miệng (chỉ kiểm tra đ−ợc một ý nhỏ trong bài), kiểm tra viết (chỉ kiểm tra đ−ợc một phần trong ch−ơng) hay kiểm tra thực hành (chỉ kiểm tra đ−ợc một phần kỹ năng kỹ xảo của công nghệ).
- Những ph−ơng pháp kiểm tra truyền thống đó, trên thực tế đã bộc lộ nhiều nh−ợc điểm.
- Hiện t−ợng tiêu cực, gian lận trong quá trình thi cử, trong việc ra đề thi, chấm thi còn khá phổ biến, ch−a phản ánh đúng thực trạng chất l−ợng dạy học (nh− hiện t−ợng học tủ - dạy tủ), l−ợng kiến thức không bao phủ đ−ợc toàn bộ môn học nên đã gây cản trở không nhỏ đối với việc kiểm tra đánh giá khách quan, ảnh h−ởng đến việc nâng cao chất l−ợng đào tạo của nhà tr−ờng.
- Do đó, hiện nay vấn đề đổi mới các ph−ơng pháp KTĐG đang trở lên hết sức cần thiết.
- Công tác KTĐG của nhà tr−ờng CĐCN Việt - Đức đã và đang là một vấn đề bức súc nổi cộm trong hội đồng s− phạm nhà tr−ờng từ nhiều năm nay.
- Việc tiến hành đổi mới ph−ơng pháp KTĐG đã đ−ợc triển khai thực hiện - 7 -nh−ng kết quả thu đ−ợc không đáng kể, hoặc ph−ơng pháp đổi mới ch−a cao, ch−a thực sự đáp ứng đ−ợc nhu cầu đổi mới của trình độ tri thức.
- Bản thân tôi sau thời gian đ−ợc nhà tr−ờng phân công dạy môn Cơ kỹ thuật với thời l−ợng 90 tiết, vấn đề khó khăn nhất không chỉ riêng của cá nhân, mà chung cho các đồng nghiệp đó là ph−ơng pháp KTĐG môn Cơ Kỹ Thuật (CKT) đang là vấn đề không nhỏ trong mỗi kỳ kiểm tra, kỳ thi.
- Đặc thù của môn CKT là kế thừa và tổng hợp ba môn: toán, l−ợng giác ở phổ thông cộng với l−ợng kiến thức của môn CKT, nên hầu hết các bài tập đều có nhiều cách giải, mặc dù đều có đáp án cho mỗi bài thi, bài kiểm tra, nh−ng mỗi lần chấm giáo viên bắt buộc phải theo từng bài, theo từng cách giải, nên rất mất thời gian, tốn nhiều công sức, nhiều khi do số l−ợng bài quá nhiều, nên quá trình cho điểm không chính xác một cách tuyệt đối, dẫn đến sự đánh giá thiếu chính xác, không công bằng.
- Để không ngừng đổi mới và nâng cao kết quả, chất l−ợng của quá trình dạy học, đảm bảo tính chính xác, tính toàn diện, tính khoa học nhất là trong quá trình KTĐG nên tôi đã lựa chọn đề tài “ Nghiên cứu sử dụng ph−ơng pháp trắc nghiệm khách quan đánh giá kết quả học tập môn Cơ Kỹ Thuật tại tr−ờng CĐCN Việt - Đức Thái Nguyên” 2.
- Lịch sử của vấn đề nghiên cứu Nh− chúng ta đã biết, dạy học và kiểm tra đánh giá là một quá trình phức tạp với những quy luật vốn có của nó.
- V.I .Lê- nin đã chỉ rõ: “Thế giới là sự vận động có quy luật của nó, con ng−ời có khả năng nhận thức đ−ợc các quy luật đó.
- Vì vậy, những quy luật khách quan của quá trình dạy học và kiểm tra đánh giá là những quá trình nhận thức đ−ợc, trên cơ sở những quy - 8 -luật khách quan đó chúng ta có thể xác định đ−ợc những cách thức tác động hợp quy luật vào quá trình dạy học và KTĐG, qua đó tạo điều kiện thuận lợi cho việc quyết định hiệu quả dạy học và KTĐG một cách tối −u.
- Ng−ời đầu tiên trong trong lịch sử giáo dục tổ chức dạy học theo hệ thống lớp bài là J.A.Cômen xki .
- Ông cho rằng vấn đề KTĐG kết quả học tập của học sinh cần đ−ợc xem nh− một yếu tố quan trọng nhằm đạt mục đích dạy học đề ra ở mức cao nhất.[2] ở thế kỷ XVIII, một nhà giáo dục ng−ời Đức I.B.Bazeio là ng−ời đầu tiên đề xuất một hệ KTĐG trong tr−ờng học.
- Cách đánh giá đã đ−ợc sử dụng phổ biến ở nhiều n−ớc, đặc biệt là ở n−ớc Nga.
- Nói đến ph−ơng pháp KTĐG bằng trắc nghiệm khách quan thì Francigalton là ng−ời đầu tiên đề xuất.
- Trong cuốn sách “Sự di truyền tài năng” ông đã xây dựng nên kỹ thuật nghiên cứu những sự khác biệt cá nhân trên cơ sở sử dụng ph−ơng pháp thống kê [Tr3 - 14] Năm 1905 Test Binet-Simon ra đời ở Pháp dùng để đo trí tuệ của trẻ em từ 3-15 tuổi và đ−ợc hoàn thiện, bổ xung, sử dụng rộng rãi ở nhiều n−ớc.
- Trắc nghiệm Binet-Simon là trắc nghiệm tiêu chuẩn hoá đầu tiên không chỉ về sự thống nhất hoá các bài tập và thủ tục thực hiện chúng mà cả việc đánh giá các tài liệu thu đ−ợc.
- Những trắc nghiệm giáo dục đầu tiên về các môn học khác nhau đ−ợc xuất hiện vào những năm 20 của thế kỷ XX.
- E.Thođaicơ là ng−ời đầu tiên dùng nh− một ph−ơng pháp “khách quan và nhanh chóng” [Tr36 - 8] để đo trình độ kiến thức của học sinh và bắt đầu dùng với một số môn học và sau đó là một số loại kiến thức khác.
- 9 -2.1.Việc ứng dụng trắc nghiệm khách quan ở một số n−ớc trên thế giới ở Mỹ vào đầu thế kỷ XX đã bắt đầu áp dụng khách quan trong dạy học.
- Đến năm 1940 đã xuất hiện nhiều hệ thống đánh giá kết quả của HS.
- Năm 1963 đã xuất hiện công trình của Gedevik dùng máy tính điện tử xử lý các kết quả trắc nghiệm trên diện rộng.
- ở Anh, cũng năm 1963 đã có hội đồng Hoàng Gia hàng năm quyết định các trắc nghiệm chuẩn cho tr−ờng trung học.
- Từ năm 1963, ở Liên Xô việc nghiên cứu kết quả của trắc nghiệm đã trở thành một đề tài lớn trong Viện hàn lâm Khoa học Liên Xô Với tiêu đề: “Trình độ kiến thức kỹ năng kỹ xảo của học sinh và tình trạng ngăn ngừa không tiến và l−u ban” do Viện sĩ E.I.Monetzen chủ trì - Năm 1963 E.E.Solovischa nghiên cứu ph−ơng pháp kiểm tra có câu hỏi về các ph−ơng tiện kỹ thuật.
- Panchesnikovaddax ứng dụng ph−ơng pháp trắc nghiệm với môn Địa Lý lớp 6,7, 8.
- Karamjanskaja dùng trắc nghiệm để kiểm tra kiến thức Hình học không gian cho HS lớp 9.10.
- Những năm gần đây nhiều n−ớc trên thế giới đã sử dụng ngày càng rộng rãi và phổ biến trong các giáo trình phổ thông và đại học.
- ở Mỹ, trắc nghiệm (TN) đ−ợc các nhà tâm lý học, giáo dục học chú ý đặc biệt: Từ năm đã công bố 900 công trình nghiên cứu về “Kiểm kê nhân cách đại t−ớng Minnesota”, 533 công trình về “trắc nghiệm Koschach”, 233 công trình nghiên cứu về TN của Cattell.
- Trong thực tế, n−ớc Mỹ đã sử dụng rộng rãi TN trong các lĩnh vực, trong việc tuyển chọn học viên vào các tr−ờng chuyên môn, vào các binh chủng quân đội khác nhau, tuyển chọn nhân viên và cán bộ trong các bộ máy quản lý.
- Trong giáo dục, TN - 10 -dùng để đánh giá kiến thức, kỹ năng ở nhiều môn học từ phổ thông đến đại học...[Tr 4 - 14] Từ việc dùng TN để đo trí tuệ, đo tình cảm ng−ời ta còn phát hiện ra nó còn có thể đo đ−ợc nhiều thứ khác.
- Từ đó ng−ời ta dùng trắc nghiệm trong giáo dục học, để đo l−ờng kết quả học tập, đo l−ờng l−ợng kiến thức của học sinh.
- Việc ứng dụng trắc nghiệm khách quan ở Việt Nam Riêng Việt Nam, trắc nghiệm đ−ợc đ−a vào thực tiễn đến nay không còn là vấn đề mới mẻ.
- Hiện nay, TN đã đ−ợc sử dụng trong nhiều lĩnh vực trong nhiều nơi.
- Các trắc nghiệm về trí tuệ đ−ợc nghiên cứu và ứng dụng ở bệnh viện nhi Hà Nội.
- Trong quân đội các bác sĩ cũng đã dùng TN tâm lý để khám tuyển và chữa bệnh [Tr 5- 14] TN đã đ−ợc sử dụng rộng rãi trong dạy học và KTĐG nh− “Khoa học chuẩn đoán tâm lý” của GS Trần Trọng Thuỷ [19] tr−ờng Đại học S− Phạm Hà Nội I, dùng cho việc nghiên cứu và giảng dạy cho hệ cao học của khoa tâm lý giáo dục.
- Gần đây những nghiên cứu quy mô nhằm triển khai kỹ thuật trắc nghiệm trong các tr−ờng đại học.
- Ph−ơng pháp trắc nghiệm khách quan (TNKQ) đã đ−ợc nhiều tác giả nghiên cứu và đ−a vào thử nghiệm.
- Từ năm trong các tr−ờng đã sử dụng rộng rãi hình thức kiểm tra TN ở bậc trung học “Trắc nghiệm vạn vật’’ của Lê Quang Nghĩa, Phùng Văn H−ơng (1964.
- Năm 1969 GS D−ơng Thiệu Thống đã đ−a môn Trắc nghiệm và thống kê giáo dục vào giảng dạy tại lớp cao học và tiến sĩ giáo dục tại tr−ờng Đại học Sài Gòn.
- Năm 1971 đã có những nghiên cứu TNKQ vào ch−ơng trình Sinh Vật nh−: Trần Bá Hoành với công trình “ Thử dùng ph−ơng pháp Test điều tra tình hình nhận thức của học sinh về một số khái niệm trong ch−ơng trình sinh vật học lớp 9.
- Năm 1974 thi tú tài TNKQ dạng câu hỏi nhiều lựa chọn (QCM), đã thành lập Nha Khảo Trí (Vị tuyển sinh) chuyên phát hành các đề thi (trực thuộc bộ giáo dục Sài Gòn.
- Năm 1975 việc nghiên cứu TN bị gián đoạn, tuy nhiên vẫn có một số đề tài nghiên cứu ở bậc đại học nh− tại Đại học Y thành phố Hồ Chí Minh do Nguyễn Quang Quyền chủ trì và tr−ờng Đại học Đà Lạt sử dụng bộ TN tuyển sinh đầu vào.
- Năm 1986 tr−ờng Đại học S− Phạm Hà Nội tổ chức hội thảo, bồi d−ỡng do Hearth h−ớng dẫn và triển khai thực nghiệm ở khoa theo ch−ơng trình tài trợ UNDP.
- Năm 1990 ph−ơng pháp TN mới thực sự đ−ợc quan tâm ở nhiều cấp học.
- Bộ Y tế với sự trợ giúp của đề án “ Hỗ trợ hệ thống đào tạo“ Việt Nam - Thuỵ Điển mở nhiều lớp xây dựng ngân hàng câu hỏi.
- Cải tiến ph−ơng pháp kiểm tra đánh giá kiến thức và kỹ năng của sinh viên đại học và cao đẳng’’ GS -TS Lâm Quang Thiệp - Năm 1993 Tại Đại học Bách Khoa Hà Nội có hội thảo“ Kỹ thuật Test ứng dụng ở bậc đại học.
- Năm 1994 Bộ GD ĐT phối hợp với Viện Hoàng Gia Melbourne của Australia tổ chức hội thảo “ Kỹ thuật xây dựng câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
- Cũng trong năm đó Vụ đại học cho in cuốn “Những cơ sở của kỹ thuật trắc nghiệm” của tác giả Lâm Quang Thiệp.

Xem thử không khả dụng, vui lòng xem tại trang nguồn
hoặc xem Tóm tắt